CÂU HỎI BẢO VỆ TỐT NGHIỆP CẦU

1.Anh chị hãy cho biết nhẩu độ nhịp kinh tế của dầm, I, T, S-T ? 

 

-Dầm I: rất thuận tiện cho nhịp từ 18~33m
-Dầm T: rất thuận tiện cho nhịp từ 20~33m
-Dầm Super-T: rất thuận tiện cho nhịp từ 30~40m

 

2. Anh, chị hãy cho biết cách xác định chiều cao của đáy dầm ? 
Các bước:
- Xác định cao độ đáy dầm cầu: CĐĐDC >= max(CĐMNCN + 0,5m ; CĐMNTT + tĩnh không thông thuyền).
- Từ CĐĐDC xác định được cao độ đỉnh trụ = CĐĐDC - (chiều cao gối cầu + chiều cao đá tảng)
- Xác định cao độ bệ trụ như sau:
+ Khi bệ trụ đặt ở nơi khô thì mặt trên bệ trụ thấp hơn mặt đất tự nhiên >= 0,5m.
+ Khi bệ trụ đặt trong nước thì mặt trên bệ trụ thấp hơn MNTN >=0,5m.
+ Xác định khẩu độ cầu:
Khẩu độ cầu được tính theo chiều MCN sông, bằng tổng chiều rộng của dòng nước.

 

3. Có bao nhiêu cách tạo độ dốc ngang và độ dốc dọc cầu? 

- Có 2 cách chính: tạo độ dốc bằng kê dầm tạo dốc ( thay đổi cao độ của các dầm) và bằng lớp vữa tạo dốc.
 

4. Cự ly hợp lý của các vách ngăn trong dầm S - T ? 
- Cự ly hợp lý của các vách ngăn trong dầm S-T là khảng cách các vách ngăn bằng L/3 để tăng cường tính ổn định cho dầm.

 

5. Cáp DƯL không dính bám ở đầu dầm có tác dụng gì? Chiều dài không dính bám ở đầu dầm của cáp DUL lấy dựa trên cơ sở nào? 
- Chiều dài không dính bám của cáp DƯL để giảm bớt sự tập trung ứng suất kéo ở thớ trên đoạn gần gối gây nứt đầu dầm.
- Cơ sở xác định: Cáp DƯL không dính bám với BT có thể tới 30% trong tổng số tao cáp ngay khoảng gần gối, đặt đối xứng với tim dầm và được chuyển tiếp trong 3-4 đoạn (1,5m, 3m, 4,5m). Trong Quy trình AASTHO quy định số lượng cáp không dính bám không vượt quá 25%.
Để tính mặt cắt không dính bám bạn làm tuơng tự như mặt cắt cắt cốt thép ở cầu bt cốt thép thường:
+ Vẽ biểu đồ bao momen
+ Xác định lượng cáp cần cắt ( cắt tối đa 20% tổng số cáp ở mặt cắt trước)
+ Tính Mr ở mỗi mặt cắt đã cắt cốt thép
+ Từ đó xác định điểm cắt lý thuyết là giao điểm giữa biểu đồ bao momen và Mr
+ Xác định chiều dài triển khai
+ Xác định mặt cắt không dính bám

 

6. Tại sao các dầm S - T lại để cách nhau một khoảng cách nhất định, khi thi công lao nhịp xong có nối các bản cánh này lại với nhau không ? 
- Khoảng cách giữa các dầm S-T cách nhau một khoảng từ (2-4)cm để tiện cho công tác kê kích và điều chỉnh lắp đặt dầm lên gối cầu. Khi thi công lao nhịp xong thì dùng không nối các bản cánh lại với nhau. 

 

7. Ván khuôn dùng để thi công đúc bản mặt cầu dầm S- T là loại ván khuôn gì, tính toán thiêt kế và thi công như thế nào? 
- VK dùng trong BMC là lọai bản BTCT đúc sẵn để lại ở bên trên cánh dầm S-T. Được thi công sau khi lắp đặt xong tất cả các dầm S-T.
Sơ đồ tính như bản kê 2 cạnh.

 

8. Dầm ngang được tính theo sơ đồ nào, hãy nêu các tải trọng tác dụng lên nó? 
- Sơ đồ tính Dầm ngang được coi như dầm hai đầu ngàm. Khi tính ta nhân với giá trị quy đổi tương đương: 0,7M đối với Momen ở giữa nhịp, 0,5M đối với momen ở đầu dầm.
- Các tải trọng tác dụng lên dầm ngang: 
-Tĩnh tải: DW, DCb, DCd
- Hoạt tải: HL-93: xe tải 3 trục và tải trọng làn. or, xe tải 2 trục và tải trọng làn.

 

9. Lề bộ hành được tính theo sơ đồ nào, hãy nêu các tải trọng tác dụng lên nó? 
- Sơ đồ tính LBH là dầm giản đơn gối lên 2 gối 1 cố định và di động
- Các tải trọng tác dụng lên LBH:
- Tĩnh tải: tải trọng bản thân BMC: DCbmc
- Hoạt tải: Tải trọng người đi: PL = 3 N/mm

 

10. Hãy trình bày so sánh của anh(Chị) cho phương án 1 và 2 

11. Các lưới cốt thép bố trí đầu dầm có tác dụng gì? 
- Lưới cốt thép đầu dầm có tác dụng làm giảm US nén cục bộ và chống cắt cho đầu dầm khất.

 

12. Có bao nhiêu sơ đồ bố trí cáp DUL trong một dầm I hay T? 
- Có 3 sơ đồ bố trí cáp DƯL: 
- Theo sơ đồ đường thẳng
- Theo sơ đồ đường cong
- Theo sơ đồ đường gãy khúc

 

13. Anh chị hãy cho biết các loại mất mát ứng suất trong dầm cằng trước và căng sau? trong các loại mất mát đó mất mát nào là mất mát theo thời gian? mất mát nào là mất mát tức thời? 
- Có 4 loại MMƯS điển hình là:
- MMƯS do co ngắn đàn hồi: (do thiết bị neo, ma sát, co ngắn đàn hồi)
- MMƯS do co ngót
- MMƯS do từ biến và
- MMƯS do tự chùng của cốt thép được kéo căng.
Mất mát ƯS theo thời gian: Do co ngót, từ biến, tự chùng
Mất mát ƯS tức thời: co ngắn đàn hồi...

 

14. Tại sao dầm I và T các bầu dầm dưới thường lớn hơn các bầu dầm phía trên? 
- Dầm bầu dưới mở rộng đầu để đủ diện tích để bố trí neo, tăng lực nén chịu ứng suất cục bộ từ 0.8 -1H

 

15. Anh chị hãy cho biết cấp lan can mà anh chị thiết kế, với cấp lan can này lực ngang Ft bằng bao nhiêu? 
- Cấp lan can thiết kế cấp L3, Ft = 240kN.

 

16. Anh chị hãy cho biết ảnh hưởng của hiện tượng co ngót, từ biến đến kết cấu BTCT cầu? cách khắc phục chúng như thế nào? 


- Hiện tượng co ngót và từ biến rất ảnh hưởng đến kết cấu cầu BTCT, như tạo vết nứt, mất mát DƯL quá lớn... Do đó để khắc phục chúng cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Không tạo ra những thay đổi đột ngột về KT các mặt cắt: chiều cao, chiều dài, chiều rộng
- Không tạo ra những thay đổi đột ngột về sự bố trí cốt thép: bước cốt thép đai
- Bố trí cốt thép chống co ngót theo quy định của quy trình thiết kế.
- Chọn thành phần cấp phối BT hợp lý, dùng phụ gia hóa dẻo và phụ gia siêu dẻo để giảm lượng nước trộn mà vẫn đảm bảo độ linh động của hỗn hợp BT
- Nếu không thật cần thiết thì không bắt KC BT chịu tải quá nặng ở tuổi quá sớm.
- Phân đoạn quá trình đổ BT sao cho BT của mỗi phân đoạn được biến dạng tự do ở mức độ càng nhiều càng tốt trong quá trình hóa cứng.
- Chú ý đến các thời điểm bắt đầu và kết thúc ngừng kết của hỗn hợp BT để bố trí hợp lý tiến độ đổ BT cũng như khối lượng bê tông được đổ trong mỗi phân đoạn.
- Xử lý chu đáo các mạch ngừng thi công BT, đó là nơi dễ xuất hiện các sự cố
- Lập tiến độ thi công hợp lý cho mọi công đoạn đúc BT, bảo dưỡng, tạo DƯL...v..v

 

17. Khi thiết kế BMC khoảng cách từ mép đá vĩa đến trọng tâm bánh xe ngoài cùng được lấy bằng bao nhiêu? 
- Khoảng cách từ mép đá vĩa đến TT bánh xe ngoài cùng là 300mm. 

 

18. Anh chị hãy cho biết khi thiết kế cầu thì có bao nhiêu trạng thái giới hạn, hãy cho biết sơ lược về các trạng thái này? 
-TTGH: là trạng thái mà ở tại thời điểm đó kết cấu còn có khả năng chịu lực được.
-có 6 TTGH:cường độ(I, II, III), mỏi và đứt gãy, đặc biệt, sử dụng

 

19. Tại sao lại phải tính hệ số phân bố ngang? Có bao nhiêu phương pháp tính HSPBN? 
- Vì kết cấu cầu là 1 kết cấu không gian, trong đó mọi bộ phận (dầm) tham gia chịu TT chung với các mức độ khác nhau. Do đó trong việc tính toán nội lực phải có nội dung TT sự phân bố TT cho các bộ phận của các KC nhịp.
- Có 3 PP thường dùng để xác định HSPBN là: PP đòn bẩy, PP nén lệch tâm, PP dầm liên tục trên các gối đàn hồi...

 

20. Có bao nhiêu loại mối nối bản mặt cầu đối với loại dầm chữ T? 
- Có 2 loại mối nối BMC với loại dầm chữ T: Mối nối ướt và mối nối khô.

 

21. Anh chị hãy cho biết áp lực bánh xe truyền xuống bản mặt cầu là hình gì? Giá trị của nó như thế nào? 
- Áp lực bánh xe truyền xuống BMC được giả thuyết là 1 HCN có bề rộng b = 510mm. chiều dài L = 2,28x10^3x lamda(1+IM)P ( P =72,5kN or 55kN)

 

22. Các sườn tăng cường của dầm có tác dụng gì? 
 

- Sườn tăng cường đứng và ngang có tác dụng chống mất ổn định chung và ổn định cục bộ, sườn tăng cường đứng bố trí vuông góc cánh dầm, sườn tăng cường ngang bố trí vuông góc sườn dầm.
- Tăng cường độ cứng của dầm.

CÂU HỎI TỐT NGHIỆP DÀNH CHO SINH VIÊN CẦU ĐƯỜNG
Mình có một số câu hỏi tốt nghiệp đem lên mọi người cùng tham khảo và thảo luận, hy mọng sẽ giúp mọi người bảo vệ tốt nghiệp tốt hơn.

Phần I : Cầu đúc hẫng, đúc đẩy, cầu dầm BTCT

I. Đúc hẫng :

1. Nguyên tắc của công nghệ đúc hẫng, ưu nhược điểm của công nghệ đúc hẫng?
2. Chọn kích thước cầu dầm đúc hẫng?
3. Cầu dầm liên tục 2 lần hợp long nhịp biên và nhịp giữa có gì khác nhau?
4. Có thể hợp long nhịp giữa trước được không? Quá trình hợp long đốt giữa ?
5. Giai đoạn hạ kết cấu nhịp xuống gối nên hạ ở thời điểm nào ? Thời điểm hạ khác nhau thì khác nhau ở những điểm gì?
6. Bố trí cốt thép sườn hộp chạy thẳng không uốn nên thì theo như thế nào?
7. So sánh ưu nhược điểm sườn dầm hộp có thành đứng hoặc thành xiên ?
8. Cơ sở chọn chiều dài nhịp đeo , khung T , nhịp biên và nhịp giữa ? Cao độ xe chạy được xác định dựa những điều kiện gì?
9. Xác định chiều dài cốt thép DƯL neo tạm khi thi công , cách lắp đặt? Khi nào tháo cốt thép neo vào trụ?
10. So sánh cách bố trí cốt thép DƯL dải đều trên nắp hộp và bố trí tập trung?
11. Nguyên tắc thiết kế và thi công các cốt thép tạm neo vào trụ?
12. Vách ngang tại sao lại bố trí tại gối? Lỗ người chui nên bố trí ở trên hay dưới ?
13. Cấu tạo lớp áo mặt cầu? Lỗ thoát nước giáp lan can hay gờ chắn bánh?
14. Khi thi công đúc hẫng nhịp biên phần ở mố ngoài giải pháp thi công trên đà giáo còn giải pháp nào không?
15. Các biện pháp đảm bảo đốt đúc trên đà giáo không bị nứt ?
16. Trình tự đổ bê tông một đốt đúc? Quá trình đổ bê tông đốt trên trụ làm thế nào để đảm bảo chất lượng?
17. Giả sử thi công ở miền Bắc Việt Nam thì nên thi công vào thời điểm nào?
18. Căn cứ chia khối đúc hẫng ? Căn cứ chọn mặt cắt? Nguyên tắc xác định chiều cao hộp, số lượng sườn hộp, bề rộng hộp? Khi nào chọn một hộp , hai hộp?
19. Trường hợp bất lợi khi thi công đúc hẫng đối xứng ? Biện pháp tránh dao động dọc cầu khi thi công đúc hẫng?
20. Sự biến đổi đường cong đáy dầm, sự thay đổi chiều dày bản đáy dựa trên cơ sở nào?
21. Cấu tạo các loại neo dùng trong cầu đúc hẫng?
22. Tại sao vị trí gối không đặt ở sườn dầm hộp ?
23. Cấu tạo và tính toán thiết kế khe biến dạng giữa cầu dẫn và cầu chính ?
24. Tại sao DƯL theo phương dọc cầu lại không đối xứng ?
25. Cấu tạo và tính toán giá đỡ cốt thép DƯL?
26. Phân tích hai cách bố trí cốt thép DƯL xa sườn dầm hộp và gần sườn dầm hộp?
27. Phân tích hai cách căng cốt thép DƯL một đầu và hai đầu ?
28. Tại sao khoảng cách giữa các cốt thép DƯL ngang lại không đều ở bản mặt cầu?
29. Khi nào sử dung cốt thép DƯL bó xoắn 7 sợi và thanh cường độ cao ?

II. Đúc đẩy:

Trình tự tính và vẽ biểu đồ bao nội lực trong giai đoạn thi công và khai thác?
Tính toán tấm trượt teflon ? Khi nào thì phải thay tấm trượt ?
Nội dung công tác kiểm tra khi đẩy dầm? Khi đẩy dầm mà xảy ra hiện tượng gối lún thì xử lý như thế nào ?
Trình tự thi công một đốt dầm ? Phương pháp đổ bê-tông cho một đốt dầm ?
Bố trí cốt thép DƯL trong giai đoạn khai thác và thi công? Tháo bó cốt thép thi công ?
Khi đẩy dầm nội lực có thay đổi không? Nguyên nhân nào gây ra sự thay đổi ? Cách khắc phục?
Cách đặt hệ thống kích khi thi công theo phương pháp nâng đẩy và phương pháp kéo đẩy?
Cách liên kết mũi dẫn vào kết cấu nhịp? Nội dung tính mũi dẫn?
Tác dụng của thiết bị hướng dẫn ? Cách điều chỉnh ?
So sánh ưu nhược điểm của phương pháp tạo bệ đẩy và phương pháp đạp kích vào mố?
Khi nào thì dùng trụ tạm? Các nội dung tính?

III. Cầu dầm:

Phân tích các loại mặt cắt dầm (I , T , Super-Tee ... )?
So sánh kết cấu bê tông cốt thép DƯL có dầm ngang và không có dầm ngang?
Cơ sở chọn số lượng dầm ngang trong mặt cắt ngang cầu?
Mối nối thường được áp dụng là loại mối nối khô hay ướt? Ưu nhược điểm của hai loại mối nối trên?
Số lượng dầm ngang nên chọn là bao nhiêu cho hợp lý ? Cách bố trí cốt thép trong dầm ngang?
So sánh ưu nhược điểm của dầm BTCTDƯL chữ I có ván khuôn cố định và dầm chữ T khi thi công mối nôí ướt ?
Các loại khe biến dạng thường dùng thiết bị gì ? Cách tính khe biến dạng?
Khi lao dầm thường dùng thiết bị gì ? Cấu tạo của giá ba chân?
Trường hợp bất lợi nhất của giá ba chân khi lao kết cấu nhịp?
So sánh ưu nhược điểm của gối quang treo dùng cho cầu khung T - dầm đeo và gối thường?
Nguyên lý hoạt động , cấu tạo của gối cao su cố định và gối cao su di động?
Cơ sở chọn đường kính con lăn trong gối con lăn? Cùng một số lượng con lăn khi đường kính con lăn giảm đi ta phải có biện pháp xử lý như thế nào?

IV. Dầm Super - T (S-T)

1. Khẩu độ nhịp kinh tế của dầm S-T?
2. Có bao nhiêu cách tạo độ dốc ngang và độ dốc dọc cầu?
3. Cơ sở chia modul ? Chiều dài Modul hợp lý để bố trí khe biến dạng?
4. Cách tạo DƯL ngang trong dầm S - T ?
5. Cự ly hợp lý của các vách ngăn trong dầm S - T ?
6. Chiều dài không dính bám ở đầu dầm của cốt DƯL dựa trên cơ sở nào?
7. Tại sao khoảng cách giữa các dầm S - T lại để cách nhau 4 cm ?
8. Ván khuôn dùng để thi công đúc bản mặt cầu dầm S- T là loại ván khuôn gì, tính toán thiêt kế và thi công?
9. Thiết kế và thi công cốt thép DƯL ngang tại đầu dầm của dầm S - T ?
10. Cấu tạo khe biến dạng tại mố ? 
11. Cấu tạo,tính toán thiết kế các khe liên tục nhiệt?
12. Khoảng cách đặt các Piston của khe co giãn ?

Phần II : Cầu dàn, cầu dầm liên hợp ,cầu treo

I-Cầu dàn.
1. Giải pháp khi thi công lao dàn nếu trụ tạm lún ?
2. Dàn cầu mitsui và Thăng long chế tạo có gì khác so với các dàn khác ?
3. Khi thi công trụ hoặc mố ngoài phương án vòng vây cọc ván thép còn có phương án nào ?
4. Giải pháp khi có chênh cao độ ray giữa cầu cũ và cầu mới ?
5. Nội dung tính duyệt nút dàn ?
6. Nêu cấu tạo và tính chất chịu lực của dầm ngang ? Nêu sự giống và khác nhau về cấu tạo của dầm ngang đầu dàn so với các dầm ngang khác ?
7. Đánh giá tác động của han rỉ đối với cầu cũ ? Từ đó kiểm toán độ bền và độ ổn định ?
8. So sánh cấu tạo và phạm vi ứng dụng của các loại bu lông,đinh tán : Bu lông thô ,bu lông tinh chế , bu lông cường độ cao , đinh tán ?
9. Trình tự tháo 1 thanh dàn trong nút dàn liên kết bằng đinh tán?
10. Lí do cấu tạo thiết diện thanh đứng ở gối là hình hộp còn ở các thanh khác tiết diện chữ H ?
11. So sánh tính chất chịu lực của thanh đứng và thanh treo trong dàn?
12. Các vị trí bố trí khung cổng cầu ? Phân tích ?
13. Sự khác nhau giữa hệ dàn gió biên song song và hệ dàn gió biên cong?
14. Khi lắp nhịp giữa theo phương pháp lắp hẫng khi nào thì đưa cẩu lên trên?
15. Cách liên kết hệ bản mặt cầu và dầm dọc ? Nếu cấu tạo liên hợp thì làm như thế nào ? 
16. Gối cầu dàn : Cơ sở xác định số lượng và đường kính con lăn ?
17. Khi thi công lao kéo dọc nếu đường kính con lăn nhỏ hơn đường kính theo tính toán kéo trong khi số lượng con lăn không đổi thì giải quyết như thế nào ?
18. Nội dung tính toán liên kết dầm dọc với dầm ngang ?

II - Cầu dầm thép bản bê tông liên hợp.

1. Sự khác nhau giữa tính toán dầm liên tục và dầm giản đơn ?
2. Biên pháp kê chồng lề lên kết cấu nhịp vạn năng như thế nào ?
3. Tính toán neo bu lông khác neo quai sanh ở điểm nào ? Tính toán lực bóc ở đầu dầm?
4. Các loại mực nước khi tính toán thiết kế ?
5. Các sơ đồ bố trí hệ liên kết dọc dưới ? Phân tích ưu nhược điểm.
6. Sự khác nhau giữa hai loại mối nối : Nối tạo vồng và nối trên sườn dầm?
7. Cách tính toán mômen thứ cấp trong hệ liên tục dầm liên hợp?
8. Tác dụng của tạo vút ?
9. Tác dụng và cấu tạo,cách tính toán neo hộp ?
10. Cấu tạo phần chuyển tiếp giữa cầu bê tông và cầu dàn thép ?
11. Tính hệ neo của hệ phao nổi dùng để đóng cọc ?
III - Cầu treo.

1. Trường hợp xếp tải làm cho dây neo chịu nén ?
2. Thay gối ở tháp bằng dây treo có được không? Phân tích trạng thái nội lực?
3. So sánh 2 trường hợp bố trí dây xiên : Dây ít khoang lớn và dây nhiều khoang nhỏ ( Phân tích ưu nhược điểm của từng trường hợp ) ?
4. Các phương án dựng cột tháp? Phạm vi ứng dụng của từng phương án?
5. Trình tự lao lắp kết cấu nhịp trong hệ thống cầu treo dây xiên và cầu treo dây võng? Phân tích đặc điểm của từng phương án thi công?
6. So sánh sự làm việc của sơ đồ cầu treo dây xiên dầm cứng và dầm mềm?
ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của từng sơ đồ?
7. Đốt hợp long khác phương pháp đúc ở cầu liên tục như thế nào ?
8. Cách bố trí dây xiên như thế nào để tháp chịu được lực xé rách?
9. Tác dụng của dây giằng trụ tháp khi thi công?
10. Cơ sở xác định các thông số cơ bản của cầu dây xiên?
11. Các biên pháp điều chỉnh nội lực khi thi công cầu dây treo dây xiên bằng phương pháp đúc đẩy ? Bộ phận nào giúp điều chỉnh nội lực dây xiên?
12. Nội lực trong dây xiên thuộc tổ hợp nội lực nào? Cách tính toán?
13. Trình tự kéo căng dây?
14. Các biện pháp thi công kết cấu nhịp trong cầu dây xiên? Phạm vi ứng dụng?
15. Tỷ số B/L như thế nào ?
16. Các dạng MCN của dầm BTCT trong hệ thống cầu treo dây xiên ?
17. Khi nào dùng một mặt phẳng dây, 3 mặt phẳng dây? so sánh với trường hợp 2 mặt phẳng dây thông thường?
18. Cơ sở trọn vị trí cao độ mặt xe chạy ?
19. Phân tích các sơ đồ trụ tháp cầu treo?
20. Các sơ đồ xác định nội lực trong dây xiên? so sánh sự làm việc của sơ đồ dây neo vào đầu KCN rồi neo vào mố neo với sơ đồ dây neo chỉ neo vào đầu KCN?
21. Tính toán mố neo?
22. Tác động của góc xiên đối với dây xiên?
23. Trong sơ đồ cầu dây xiên 3 nhịp cho biết cách xếp tải bất lợi nhất?
24. So sánh ưu nhược điểm của sơ đồ kết cấu 2 nhịp và 3 nhịp?
25. Nêu ảnh hưởng của gió đối với sự ổn định khí động học của cầu? Các biện pháp hạn chế ảnh hưởng của gió đặc biệt với những cầu treo dây xiên ngoài biển?

Phần III : Mố trụ, nền móng

1. Phân tích các loại mố cầu ( ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng )?
2. Phân tích các loại trụ cầu ( ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng )?
3. Các tải trọng tính toán mố trụ cầu theo qui trình 79 –Bộ GTVT?
4. Cao độ của các bộ phận thuộc mố trụ cầu phụ thuộc vào những điều kiện nào?
5. Tác dụng bản quá độ ? Độ dốc bản quá độ ? Sơ đồ tính và cách bố trí ?
6. So sánh 2 phương pháp đổ bê tông : phương pháp vữa dâng và phương pháp bê tông bịt đáy ? Khi nào sử dụng 1 trong 2 phương pháp trên ?
7. Sơ đồ tính toán tường cách mố ? Các tải trọng tác dụng ?
8. Sự khác nhau khi tính toán móng cọc đài cao ở trụ và mố ?
9. Sự khác nhau khi tính toán móng cọc khoan nhồi, móng cọc ống và móng cọc đóng ?
10. Cự ly tối thiểu giữa các cọc ? Tại sao lại quy định như vậy ?
11. So sánh trình tự đóng cọc trên cạn và đóng cọc trên phao nổi ?
12. Tính toán theo hệ neo của hệ phao nổi khi đóng cọc ?
13. Trình tự hạ lồng cốt thép trong cọc khoan nhồi? Nối các lồng cốt thép như thế nào ?
14. So sánh tiêu chuẩn kỹ thuật của bê tông bịt đáyvà bê tông trong cọc khoan nhồi? 
15. So sánh kết cấu vòng vây cọc ván và kết cấu thùng chụp ? Pham vi ứng dụng ?
16. Công nghệ hạ cọc BTCT? Sự cố và cách khắc phục sự cố ?
17. Vai trò của khung định hướng ? Khi hạ khung định hướng có ảnh hưởng gì? Sự cố và cách khắc phục ?
18. ý nghĩa cọc xiên ? Trình tự đóng cọc xiên ? ở trụ có nên bố trí cọc xiên không ? 
19. So sánh phương án đóng nhiều cọc và phương án dùng cọc ống ? 
20. Đóng cọc thử khi nào ? Khi gặp độ chối giả thì xử lý như thế nào ?
21. Cấu tạo của bộ phận thoát nước trên cầu?
22. Cấu tạo các lớp đất đắp sau mố?
23. Tác dụng và nguyên tắc hoạt động của Compressible fillers ? Vật liệu dùng cho Compressible fillers ?
24. Lớp vật liệu dưới bản quá độ có tác dụng như thế nào? Bề dày của nó có phải tính toán không?
25. Nguyên lý hoạt động của gối cao su di động theo 1, 2 phương ?
26. Phương pháp thi công cọc khoan nhồi ?
27. Các phương pháp khoan cọc nhồi?
28. Phân tích việc sử dụng ống vách, vữa sét để thi công cọc khoan nhồi?
29. Các sự cố và cách khắc phục khi thi công cọc khoan nhồi?
30. Ưu nhược điểm của các loại cọc sau ( cọc BTCT thường, cọc ống , cọc khoan nhồi ) ?
31. Phương pháp sử lý nền đất yếu của phần đường đầu cầu?
32. Cách tính và bố trí bộ phận chống lực động đất?

-------------------------
Phần IV : Thi công cầu

1. Khi đổ bê tông tại chỗ cần tổ chức thế nào?
2. Đúc dầm đúc sẵn ở đâu thuận tiện cho thi công?
3. Thi công sàng ngang bố trí thế nào?
4. Hiện tượng castơ là gì? Khi thi công cần chú ý gì?
5. Chỗ hợp long của cầu liên tục đúc hẫng thi công thế nào?
6. Tại sao khi thi công đắp đảo rồi lại đào ra?
7. Mấu neo hình quả trám đặt ở đâu trong dầm BTCT DƯL kéo trước?
8. Trình tự thi công dầm liên tục đúc hẫng?
9. Dự kiến những khó khăn trong thi công dầm liên tục đúc hẫng?
10. Khi nào đình chỉ thông thuyền trong quá trình thi công?
11. Lắp trên dàn thép trên đà giáo bằng cách nào?
12. Làm thế nào đưa được dầm đeo lên trên nền đường để đặt lên xe gòng?
13. Dầm bê tông đúc ở bãi,làm thế nào vận chuyển được?
14. Nêu trình tự kéo cốt thép dự ứng lực bó xoắn và thanh cường độ cao?
15. Dầm đeo được lắp đặt thế nào?
16. Điều chỉnh phao chở nối kết cấu nhịp lên xuống bằng đối trọng gì?
17. Trình tự tháo đà giáo?
18. So sánh 2 phương án thi công đóng cọc xong rồi đào đất và ngược lại?
19. Lắp ghép và đổ tại chỗ kết cấu bê tông cốt thép có gì khác nhau?
20. Dùng cẩu công-xon lắp dầm đeo thế nào?
21. Trình bày trình tự kéo cốt thép cường độ cao trụ ( vĩnh cửu và tạm thời )?
22. Quá trình đổ bê tông của đoạn dầm nhịp biên trên đà giáo (cầu đúc hẫng ) ?
23. Biện pháp thi công nào để giảm bớt mất mát ứng suất cốt thép dự ứng lực?
24. Cấu tạo ống vòi voi ?
25. Khi chưa lắp hệ mặt cầu thì giá 3 chân đi thế nào?
26. Trình tự hạ dầm bê tông xuống gối trong cầu đúc hẫng và đúc đẩy?
27. Để đảm bảo chất lượng bê tông khi đúc dầm cần làm gì?
28. Kích hạ dầm bê tông đặt ở đâu? Trình tự thao tác?
29. Vòi voi đổ bê tông có ngập vào bê tông không?
30. Các lực tác dụng khi tính toán ván khuôn?
31. Nguyên tắc tháo ván khuôn và trình tự tháo ván khuôn đáy dầm hẫng?
32. Tại sao khi sàng ngang lại dùng phương pháp keó trượt mà không kéo con lăn?
33. Tại sao khi đổ bê tông lại quy định chiều cao đổ tối đa là 1,5m?
34. ý nghĩa của việc bảo dưỡng bê tông?
35. Các nội dung tính ván khuôn gỗ?
36. Các biện pháp định vị khối hộp khi lắp công son khung T?
37. Cơ sở để chọn phương án thi công nhịp hợp lí?
38. Nội dung công tác thiết kế tổ chức thi công 1 công trình cầu?
39. Hoàn cảnh thi công Việt Nam đã dùng phương pháp thi công nào?
40. Tại sao thi công đổ tại chỗ số lượng dầm chủ ít,thi công lắp ghép số lượng dầm chủ nhiều?
41. Những yêu cầu cơ bản về thi công bê tông trong nước?
42. Ngoài phương pháp dùng giá 3 chân lao dầm còn phương pháp nào khác 
43. Biện pháp đưa dầm bê tông từ chỗ đúc lên xe goòng?
44. Khi đúc dầm tạo độ vồng ngược ra sao?
45. Ưu khuyết điểm của việc dùng khung cốt thép hàn và buộc?
46. Các cách đặt đặt cốt thép chủ trong dầm cốt thép thường?
47. Đặc điểm thi công lao lắp loại cầu dầm bê tông cốt thép và cầu dầm thép có gì khác nhau?
48. Trong tính toán và chỉ đạo thi công người cán bộ kỹ thuật thường phải đặc biệt quan tâm đến vấn đề gì để đảm bảo chất lượng và an toàn khi thi công lao lắp dầm bê tông cốt thép?
49. Theo em trong điều kiện hiện nay ở nước ta thì phương pháp thi công nào là phù hợp nhất?
50. Muốn cho lực kéo cầu càng nhỏ cấu tạo bàn trượt con lăn (xe rùa)không thay đổi thì phải làm gì?
51. Có mấy loại neo cầu BTCT dự ứng lực ?
52. So sánh lắp hẫng và đúc hẫng?
53. Trình bày cách thi công lắp ghép phần hẫng?
54. Keo Epoxy để làm gì? Cách thi công?
55. Tiêu chuẩn đánh giá hợp lý của tiến độ thi công,cách bố trí nhân lực?Căn cứ vào đâu để lập tiến độ thi công?
56. Biện pháp đảm bảo chất lượng đổ bê tông hợp long dầm?
57. Tại sao khi chọn búa chỉ dựa vào năng lực xung kích và hệ số thích dụng bỏ qua điều kiện độ chối của cọc?
58. Đóng cọc ván thép và đóng cọc chịu lực làm việc gì trước?Tại sao?
59. Việc chọn 1 phương pháp thi công căn cứ vào các yếu tố nào?
60. Lúc nào dùng phương pháp lao dọc trên đà giáo liên tục?
61. Vận chuyển dầm bê tông bằng goòng cần quan tâm gì nhất?
62. Thi công nhịp đeo sẽ làm trụ chịu nén lệch tâm rất lớn do cần cẩu, vậy có tính trụ ở trường hợp này không?
63. Độ sụt bê tông là gì? để làm gì?
64. Cốt thép lò xo sau neo qủa trám để làm gì?
65. Các phương pháp thi công khung T,phạm vi sử dụng?
66. Thi công lắp gối quang treo thế nào?
67. Cách khống chế sai số thi công đầu mút khung T, nhiệm vụ của tổ đo đạc trong quá trình thi công khung T.
68. Lấy 1 ví dụ về kết cấu dầm liên tục 3 nhịp để minh hoạ cách tính nội lực có xét đến thi công?
69. Ưu khuyểt điểm của biểu đồ ngang tiến độ thi công?
70. Tháo dỡ trụ tạm lúc làm xong cầu thế nào?
71. Nếu không có giá ba chân thì chọn cách thi công nhịp thế nào?
72. Tại sao lại dùng trụ nổi mà không dùng trụ tạm?
73. Các biện pháp để giảm các mất mát DUL khi thi công kéo căng cốt thép trên bệ , căng cốt thép trên bê tông .
74. Cấu tạo các kết cấu tạm phục vụ thi công và trình tự đưa dầm BTCT từ bãi đúc ra vị trí nhịp trong đồ án .
75. Giải thích cách sàng ngang và hạ dầm BTCT giản đơn xuống gối trong đồ án . Có biện pháp nào nữa không , so sánh các phương pháp .
76. Nguyên tắc chọn vị trí đặt neo quả trám trong dầm BTCT giản đơn kéo trước , đoạn cốt thép kể từ neo đó đến đầu dầm có đặc điểm gì về cấu tạo và điều kiện chịu lực .
77. Trình tự lắp các khối dầm trên đà giáo, bố trí các mối nối như thế nào?Tại sao? Trình tự căng các bó cốt thép DUL trong đoạn kết cấu nhịp được lắp từng khối Trên đà giáo như thế nào ?
78. Trình tự tháo hạ đà giáo trong đồ án như thế nào là hợp lý ?
79. Đối với kết cấu nhịp trong đồ án nếu đổi ngược cách thi công từ lắp ghép sang đổ tại chỗ hoặc ngược lại thì có hợp lý hơn không ? Tại sao ?
80. So sánh biện pháp lao dọc dầm BTCT trên đà giáo với biện pháp dùng hệ nổi để đưa dầm ra vị trí ?
81. Cách lắp dầm đeo trong kết cấu nhịp có dầm đeo , giải thích cấu tạo gối kiểu quang treo cố định và di động .
82. Bố trí kích và chồng nề khi hạ dầm BTCT giản đơn xuống gối như thế nào ( Trên các đỉnh trụ ) .
83. So sánh dùng hệ pốc tích và biện pháp dùng kích với đường trượt ngang để đưa dầm BTCT giản đơn theo hướng ngang rồi hạ xuống gối trên các đỉnh trụ .
84. Giải thích cấu tạo , tính năng và các bước thao tác của loại cẩu lao dầm BTCT giản đơn dự định dùng trong đồ án của anh .
85. Cấu tạo và cách thi công chỗ hợp long của dầm liên tục .
86. Khi dùng hệ nổi trong khi thi công lao cầu làm thế nào để đưa hệ nổi từ bờ ra vị trí nhịp giữa sông và cách điều chỉnh vị trí của hệ nổi trên sông ?
87. Tại sao phải bảo dưỡng bê tông sau khi đổ bê tông . Quy định cụ thể của Qui trình thi công về bảo dưỡng bê tông như thế nào ? Giải thích ?
88. Trình tự thi công trụ cầu khung T ( đổ bê tông , đặt cốt thép DUL , kéo căng cốt thép , đổ chất độn lấp lòng trụ ) .
89. Các biện pháp định vị các khối hộp khi lắp hẫng và bán hẫng kết cấu nhịp BTCTDUL .
90. Biện pháp đảm bảo tiếp xúc khít giữa các khối hộp của kết cấu nhịp BTCTDUL 
91. Cách bảo vệ các mấu neo khi thi công xong .
92. Trình tự thi công mối nối có dùng keo ê- pốc- xy .
93. Các biện pháp điều chỉnh độ lệch lúc lắp các đốt trên mặt đứng và mặt bằng .
94. Bố trí đo đạc như thế nào để liên tục kiểm tra vị trí của mỗi khối hộp trong quá trình lắp ghép hoặc đổ bê tông hẫng từng khối ?
95. Biện pháp thi công kết cấu nhịp siêu tĩnh trong đồ án của anh có ảnh hưởng gì đến việc tính toán nội lực .
96. Cách tháo dỡ trụ tạm , móng trụ tạm , đà giáo sau khi thi công xong KCN .
97. Trong đồ án của anh đã dự định dùng những cần cẩu loại nào , có thể dùng ít hơn được không ? tại sao ?
98. Biện pháp đảm bảo chất lượng đổ bê tông hộp dầm .
99. Giải thích trình tự đổ bê tông hẫng , cấu tạo , tính năng và các bước thao tác của các thiết bị dùng trong khi đổ bê tông hẫng . Trong điều kiện nước ta nếu không có sẵn các thiết bị đó thì có thể tự thiết kế thiết bị dùng tạm với cấu tạo như thế nào ?
100. Giải thích cách bơm vữa để lấp lòng ống chứa cốt thép DUL trong đồ án . Cách kiểm tra chất lượng công tác này .
101. Giải thích các chi tiết cấu tạo để định vị khối hộp đang lắp vào kết cấu nhịp đã lắp trước đó trong khi chưa kéo căng xong các cốt thép DUL .
102. Trong đồ án của anh đã xét đến nội lực lớn nhất phát sinh lúc thi công kết cấu nhịp tại các mặt cắt như thế nào . Lấy kết quả tại một mặt cắt bất kỳ để so sánh nội lực tại mặt cắt đó lúc thi công và lúc sử dụng . Rút ra kết luận gì cụ thể .
103. Khi thi công hẫng kết cấu nhịp liên tục , kết cấu hẫng , kết cấu khung T có cần tạo độ vồng ngược không ( trong đồ án của anh ) . Cách tính toán và biện pháp thi công để tạo độ vồng ngược (nếu có) .
104. Đối với kết cấu có cốt thép căng trên bệ khi nào được phép tháo dỡ neo ngoài tạm thời để truyền DUL từ cốt thép vào bê tông . Khi cắt đứt đoạn cốt thép thừa từ đầu dầm đến bệ căng bằng mỏ hàn hơi cần phải chú ý đến vấn đề gì .
105. Nêu đặc điểm của vữa bê tông lấp khe nối các khối lắp ghép của kết cấu nhịp .
106. Giải thích trình tự lắp ghép cầu vòm chạy trên . So sánh cách lắp vòm trên đà giáo giá vòm và cách lắp vòm với các dây neo không cần dùng giá vòm .
107. Trình tự hạ giá vòm .
108. Cách thi công mối nối keo dán kết hợp với tạo dự ứng lực ép khít khe nối .
109. Biện pháp điều chỉnh nhân tạo ứng lực khi thi công các kết cấu nhịp BTCTDUL hệ siêu tĩnh .
110. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của cần cẩu (hệ dây thiên tuyến ) để thi công lắp cầu nhiều nhịp.
111. Cơ sở chọn cốt thép DƯL bó xoắn 7 sợi hoặc thanh cường độ cao ? 
112. Cấu tạo , tính toán, thi công neo tạm cốt thép DƯL trong cầu đúc hẫng ?