MỤC 07700 – KHE CO GIÃN

1.           MÔ TẢ

Hạng mục này bao gồm các công việc cung cấp và lắp đặt khe co, khe giãn được sản xuất trong công xưởng cho mặt cầu. Công tác bao gồm cả cung cấp, lắp đặt vật tư, phụ kiện đi kèm và các chi tiết cần thiết để tạo ra khe biến dạng hoàn chỉnh.

2.           HỒ SƠ TRÌNH NỘP

-      Nhà thầu phải trình nộp các bản vẽ thi công của tất cả các loại khe biến dạng dự kiến đưa vào sử dụng. Các bản vẽ thi công bao gồm biểu đồ thể hiện tổng chuyển dịch của kết cấu và độ rộng yêu cầu của khe tại các thời điểm nhiệt độ khác nhau. Tất cả các chuyển vị do co ngót, từ biến, võng giữa bản và các dữ liệu tương tự không nằm trong biểu đồ này nhưng Nhà thầu phải xem xét và phải được Tư vấn giám sát xét duyệt trước khi lắp tạm, điều chỉnh  cố định hoàn chỉnh cuối cùng.

-      Tư vấn giám sát có thể yêu cầu Nhà thầu cung cấp các chứng chỉ của Nhà sản xuất và lấy bất kỳ mẫu nào để tiến hành thử chất lượng vật liệu theo quy định kỹ thuật yêu cầu. Việc chấp nhận sử dụng loại khe co giãn trình nộp phải được Tư vấn giám sát phê duyệt bằng văn bản.

3.           CHẤP THUẬN VẬT LIỆU

Nhà thầu sẽ không được phép vận chuyển, tập kết và đưa vào sử dụng hoặc lắp đặt bất kỳ loại khe co giãn, vật liệu và phụ kiện khi chưa được Tư vấn giám sát phê chuẩn.

Vật liệu sử dụng cho các khe co giãn dạng răng lược phải được đệ trình cho Tư vấn giám sát chấp thuận chấp thuận và Chủ đầu tư phê duyệt trước khi đặt hàng.

4.           VẬT LIỆU CO GIÃN

4.1.     THÉP

Phần kết cấu kim loại làm bằng thép kết cấu phải phù hợp với theo tiêu chuẩn AASHTO M 111. Cường độ phù hợp với tiêu chuẩn sau:

+        Thanh ray, hộp đỡ : AASHTO M 270, Grade 36.

+        Thép tấm: AASHTO M 270, Grade 36.

+        Thép tròn: AASHTO M 270, Grade 36.

+        Thanh neo chống cắt: AASHTO M 270, Grade 36.

+        Đường hàn:  AASHTO/AWS D1.5.

 

Bu lông, êcu và vòng đệm:  được mạ kẽm theo tiêu chuẩn AASHTO M 232.

+          Bulông AASHTO M 164.

+          Êcu:  AASHTO M 291.

+          Vòng đệm:  AASHTO M 293.

Dầu mỡ, bôi trơn: tuân theo chỉ dẫn của Nhà sản xuất.

4.2.     CAO SU

Phần cao su sử dụng cho khe co giãn răng lược phải là loại cao su đúc đặc biệt loại EPDM với các tính năng chính như bảng dưới đây, hoặc tương đương.

Hạng mục

Vật liệu

Tiêu chuẩn

Tính chất cơ bản

Dải cao su chống thấm

EPDM

 

ASTM D 2240

ASTM D 412

 

ASTM D 1149

ASTM D 573

 

ASTM D 412

 

ASTM D 2628-67T

 

- Độ cứng DIDC : 70±5

 

- Cường độ kéo R: 7 MPa

- Dộ dãn dàiA%: 250% min

- Cường độ kéo rách R: 25 daN/cm

- Lão hóa: (168 h tại70°C)

Thay đổi độ cứng DIDC : £ ±10 points

Thay đổi cường độ kéo đứt R: £ ±20%

Thay đổi dãn dài A% : ³-30%

- Chịu Ozone:

(200 ppcm; 70 h at 40°C;

Độ dãn dài:20%)

Không có vết nứt

- Nhiệt độ gãy: £ -

50°C

5.           PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT

-      Nhà thầu phải có chỉ dẫn của nhà sản xuất vật liệu khe co giãn và phải theo đúng các trình tự kỹ thuật quy định việc lắp đặt khe co giãn. Bản vẽ thi công phải được đệ trình lên TVGS để phê duyệt. Tính đầy đủ của việc thiết kế khe và chi tiết lắp đặt phải đáp ứng theo đúng phê chuẩn và quyết định cuối cùng của TVGS cũng như TVTK. Nhà thầu phải có trợ giúp kỹ thuật của đại diện tại hiện trường của  nhà sản xuất trong suốt quá trình lắp đặt các khe này. Phải có điều chỉnh thích hợp theo nhiệt độ tại thời điểm lắp đặt.

-      Tại vị trí bê tông sẽ đặt khe co giãn phải được vệ sinh sạch bụi, sạch dầu và sạch các chất gây ô nhiễm, đúng cao độ và trong tình trạng tốt, bê tông không bị bong hoặc nứt gẫy. Các khe này sẽ không được đặt khi Tư vấn chưa nghiệm thu và duyệt điều kiện hiện tại.

-      Sau khi quét một lớp áo nhựa kết dính theo quy định kỹ thuật, khe sẽ được định vị bằng bu lông neo và được căng trước với lực căng tuân theo quy định của nhà cung cấp

-      Toàn bộ khe co giãn giữa các bộ phận, xung quanh bu lông và các lỗ rỗng phải được hàn kín để ngăn nước và chống ăn mòn. Bề mặt neoprene gắn với keo phải được đánh sạch tại nhà máy hoặc phải được chải sạch trước khi lắp đặt sao cho keo dính chặt vào bề mặt.

-      Trước khi lấp các lỗ rỗng tại bu lông, TVGS sẽ nghiệm thu bu lông neo và phải vặn chặt vít theo đúng quy định kỹ thuật của nhà sản xuất. Bất kỳ mối hàn nào không được TVGS phê chuẩn sẽ phải tẩy đi và làm lại, Nhà thầu phải chịu mọi chi phí.

-      Tất cả các mối nối hàn chính phải mịn, nhẵn nhụi, bu lông không bị thừa ra ngoài hoặc các mối nối bị nhám. Toàn bộ keo dính bám ra ngoài phải được tẩy sạch hoặc cạo sạch trước khi khô.

-      Các khe co giãn cầu phải được bảo vệ trong suốt quá trình vận chuyển để tránh bị hư hại và tạo ra ứng suất và biến dạng quá mức.

-      Các khe co giãn phải được lắp đặt sao cho không gây nên bất cứ ứng lực không cần thiết, xoắn, biến dạng hoặc hư hỏng.

-      Dung sai của các khe co giãn trước khi lắp đặt phải theo số liệu được chỉ ra trong bảng sau:

Hạng mục

Dung sai

Chiều dài

+ 5mm

Chiều cao

+ 2mm

Bề mặt

3mm

Mặt đứng khe răng lược

2mm

Khoảng cách giữa các răng lược - Phương dọc

2mm

    - Phương ngang

0 ~ + 2mm

Các khe co giãn sau khi thi công xong phải đảm bảo không cho phép nước chảy từ mặt cầu xuống phía dưới.

6.           XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN

-      Đơn giá khe co giãn bao gồm vật liệu, nhân công, máy và các thiết bị, vật liệu phụ để tiến hành các công việc theo yêu cầu để hoàn chỉnh việc lắp đặt và hoàn thiện tất cả các hạng mục khe co giãn tương ứng

-      Các công việc bao gồm vận chuyển đến vị trí, lưu kho, định vị, lắp đặt đã bao gồm trong hạng mục thanh toán này và không được đo đạc và chi trả riêng.

-      Các vật tư vật liệu phụ kiện như vữa không co ngót, thép liên kết không được đo đạc và chi trả riêng.

-      Các công tác thí nghiệm khe co giãn đã bao gồm trong hạng mục thanh toán này và không được đo đạc và chi trả riêng

6.1.     XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG

Việc xác định khối lượng các khe co giãn phải đo theo mét dài của vật liệu được lắp đặt và được Tư vấn giám sát chấp thuận, đo dọc theo đường tim của các khe (kể cả phần vát chéo lên gờ lan can).

6.2.     CƠ SỞ THANH TOÁN

Căn cứ trên khối lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu. Khối lượng này phải phù hợp với khối lượng trong Bản vẽ thi công đã được duyệt & khối lượng trong Tiên lượng mời thầu. Thanh toán theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu thi công.

 

Hạng mục thanh toán

Đơn vị

 

Khe co giãn

m