CÔNG TÁC XÂY GẠCH

MỤC LỤC

 

1.         MÔ TẢ................................................................................................................................ 1

2.         VẬT LIỆU......................................................................................................................... 1

2.1       Gạch.................................................................................................................................... 1

2.2       Vữa xây............................................................................................................................... 2

3.         YÊU CẦU THI CÔNG..................................................................................................... 2

3.1       Tài liệu trình nộp.................................................................................................................. 2

3.2       Thi công............................................................................................................................... 2

3.3       Nghiệm thu.......................................................................................................................... 3

4.         XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN......................................................... 4

4.1       Xác định khối lượng............................................................................................................ 4

4.2       Cơ sở thanh toán................................................................................................................. 4

 

MỤC 11200 - CÔNG TÁC XÂY GẠCH

1.                           MÔ TẢ

Hạng mục này bao gồm công việc cung cấp vật liệu, chuẩn bị mặt bằng và thi công các hạng mục và kết cấu bằng gạch xây như được thể hiện trên bản vẽ.

2.                           VẬT LIỆU

2.1                       Gạch

Trừ khi được chỉ dẫn đặc biệt trên bản vẽ hoặc của Tư vấn giám sát, gạch được để xây sẽ phải tuân thủ quy định của TCVN 1451-1998 cho gạch đặc và TCVN 1450-1998 cho gạch rỗng. Trước khi bắt đầu công tác xây gạch, Nhà thầu phải trình lên Tư vấn giám sát một bộ tài liệu tiêu chuẩn kèm mẫu vật liệu để được xem xét và chấp thuận đưa vào sử dụng cho Dự án.

2.1.1        Gạch đặc

Gạch đặc loại A: phải là loại sản xuất trên dây truyền nung bằng tuy nel, có kích thước hình học đồng đều, viên gạch có mầu đỏ sẫm và không có vết nứt cũng như bị rộp, chửa hoặc cong vênh. Cường độ kháng nén > 7.5 Mpa.

Gạch đặc loại B: phải là loại sản xuất trên dây truyền nung bằng tuy nel, có kích thước hình học đồng đều, viên gạch có mầu đỏ sáng, có vết nứt nhỏ nhưng không  bị rộp, chửa hoặc cong vênh. Cường độ kháng nén > 5 Mpa.

Gạch đặc loại C: là gạch bị nung quá lửa tuy được sản xuất trên dây truyền nung bằng tuy nel, viên gạch có mầu nâu sẫm hoặc mầu sành có vết nứt cũng như bị rộp, cong vênh. Cường độ kháng nén rất cao.

Kích thước hình học của viên gạch không vượt quá các quy định sau:

§   Sai số chiều dài:            ± 6 mm;

§   Sai số chiều rộng: ± 4 mm;

§   Sai số chiều dày:           ± 3 mm đối với gạch đặc 60;

§   Sai số chiều dày:           ± 2 mm đối với gạch đặc 45.

Trừ khi không có chỉ thị hoặc hướng dẫn cụ thể nào khác, gạch đặc được phân loại như trên sẽ được sử dụng như sau:

§   Gạch loại A sẽ được sử dụng cho tường chịu lực;

§   Gạch loại B sẽ được sử dụng cho các vách ngăn loại mỏng, không chịu lực lớn;

§   Gạch loại B sẽ chỉ được sử dụng cho các kết cấu móng, lót móng trong điều kiện ngập nước.

2.1.2        Gạch rỗng

Gạch rỗng được sử dụng cho tường cách nhiệt và cách âm, không sử dụng cho tường chịu lực. Gạch rỗng đất sét nung có khối lượng thể tích lớn hơn 1600 kg/m3 được xem như gạch đặc và áp dụng tiêu chuẩn  TCVN 1451: 1998.

Kích thước hình học của viên gạch không vượt quá các quy định sau:

§  Sai số chiều dài:              ± 6 mm;

§  Sai số chiều rộng: ± 4 mm;

§  Sai số chiều dày:             ± 3 mm;

§  Chiều dầy thành ngoàI lỗ rỗng ³ 10 mm;

§  Chiều dầy vách ngăn giữa các lỗ rỗng ³ 8 mm.

2.1.3        Gạch sản xuất đặc chủng

Gạch đặc chủng đươc sản xuất với những tính chất đặc biệt như chịu lửa, chịu a xít, gạch blốc bằng bê tông xi măng .v.v. tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 6355-1998; TCVN 6415-1998 và được sử dụng cho những hạng mục thể hiện trên bản vẽ.

2.2                       Vữa xây

Trừ khi được chỉ dẫn cụ thể trên bản vẽ hoặc bằng văn bản của Tư vấn giám sát, vữa dùng để xây sẽ tuân thủ các quy định của Qui định kỹ thuật thi công - nghiệm thu, mục 11100_”Vữa xây dựng”.

3.                           YÊU CẦU THI CÔNG

3.1                       Tài liệu trình nộp

Dựa trên kích thước hình học, mục đích, yêu cầu hoàn thiện được thể hiện trên bản vẽ được duyệt, Nhà thầu phải tìm nguồn cung cấp ổn định, tiến hành thí nghiệm đối chứng nếu được yêu cầu để xác định chủng loại, nhà sản xuất/cung cấp vật liệu sử dụng cho Dự án.

Tài liệu và thí nghiệm đối chứng sẽ được trình nộp lên Tư vấn giám sát ít nhất là 14 ngày trước khi thi công, nội dung phải bao gồm:

§   Nguồn cung cấp;

§   Giới thiệu về dây chuyền sản xuất gạch;

§   Chứng chỉ chất lượng của Nhà sản xuất;

§   Thí nghiệm đối chứng (nếu được yêu cầu).

Ngoài ra trong suốt quá trình thi công, nếu số lượng một đợt tập kết gạch không vượt quá 100,000 viên, Nhà thầu phải lầm ít nhất một thí nghiệm kiểm tra với số lưọng lấy mẫu không nhỏ hơn 50 viên. Báo cáo thí nghiệm kiểm tra này sẽ được trình lên Tư vấn giám sát. Nếu số lượng vượt quá 100,000 viên, số lần thí nghiệm sẽ phải bổ sung.

3.2                       Thi công

3.2.1        Chuẩn bị

Trước khi tiến hành thi công, các công tác chuẩn bị như chuẩn bị mặt bằng công trường, tập kết vật liệu, thiết bị đo lường và sản xuất vữa, đà giáo .v.v. sẽ phải được kiểm tra.

Các khu vực chuẩn bị xây phải khô ráo, trong điều kiện thời tiết bất lợi hoặc có nước ngầm, Nhà thầu phải có những biện pháp cần thiết, chủ động để đảm bảo thoát nước cho phạm vi thi công.

3.2.2        Bảo vệ các hạng mục liền kề

Tất cả các hạng mục hoặc một phần hạng mục đã thi công hoàn thiện hoặc chưa hoàn thiện không liên quan sẽ phải được bảo vệ tránh dây vữa, hư hại do bất cẩn trong quá trình thi công. Nhà thầu có thể có những biện pháp che chắn, phủ bằng bạt, phên .v.v.

3.2.3        Xây gạch và tiêu chuẩn về tay nghề

Gạch sẽ phải được tưới nước tạo trước khi xây, tránh hiện tượng hút nước của vữa quá nhanh, dễ làm long mạch vữa.

Không cho phép xây tường gạch cao quá 1.20 m tính từ mặt đất, trường hợp thiết kế chiều cao của tường lớn, Nhà thầu phải cung cấp đủ đà giáo, trang bị bảo hộ lao động cần thiết và nhân lực đảm bảo thi công được an toàn, đạt chất lượng yêu cầu.

Trường hợp phải xây gạch từ đà giáo, Nhà thầu phải luôn lưu ý đến khả năng chịu tải của đà giáo, không được phép chất vật liệu gây nên mất ổn định và mất an toàn cho công nhân đang thi công .

Sai số cho phép:

§   Mặt ngoài của tường gạch: 2 mm (giữa hai viên liền kề nhau);

§   Sai số trên đường thẳng: 6 mm/3m chiều dài hoặc 20 mm/ 10m chiều dài;

§   Sai số về cao độ: 3 mm/ 1m chiều dàI hoặc 6 mm/ 3 m chiều dài;

§   Sai số bề dầy tường: ± 6 mm.

3.2.4        Bảo dưỡng

Không được chất tải trọng dàn đều lên phạm tường mới xây trong 12 giờ đầu tiên sau khi xây, tải trọng cục bộ trong vòng 72 giờ.

Trong điều kiện thời tiết mưa bão, tường gạch mới xây phải được bảo vệ bằng cách che, phủ bạt. Nhà thầu phải có biện pháp đảm bảo gạch xây vữa mới thi công không bị ngập nước, mạch vữa bị rửa trôi cũng như giằng chống tạm thời  trong điều kiện gió to.

3.3                       Nghiệm thu

Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm phối hợp, cung cấp các dụng cụ khảo sát, đo đạc và nhân công phục vụ cho công tác nghiệm thu hạng mục này, các phương tiện đó sẽ không chỉ giới hạn như danh sách dưới đây:

§   Máy thuỷ bình

§   Thước dây 30 m

§   Thước nhôm 3 m

§   Thước nhôm 1 m

§   Ni vô (bọt nước) + quả dọi

 

4.                           XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN

4.1                       Xác định khối lượng

-            Khối lượng công tác đào hố móng sẽ được đo đạc để thanh toán theo quy định của mục 03200 - Đào hố móng công trình.

-            Khối lượng gạch xây vữa sẽ được đo đạc để thanh toán theo mét khối (m3), đã hoàn thiện theo như bản vẽ thi công đã duyệt và được TVGS chấp thuận.

-            Khối lượng các công việc phụ trợ hoặc là một thành phần của dây chuyền công việc sẽ được đo đạc để thanh toán theo nội dung dự toán.

-            Khối lượng các công tác hoàn thiện khác theo yêu cầu sử dụng cho các hạng mục độc lập như trát hoặc hoàn thiện bề mặt sẽ được đo đạc để thanh toán riêng.

4.2                       Cơ sở thanh toán

-            Chỉ tiến Việc xác định khối lượng và thanh toán phải phù hợp với cơ cấu của bảng giá trong hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.

-            hành đo đạc, xác định khối lượng để nghiệm thu đối với các hạng mục công việc có trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt (trừ trường hợp các khối lượng phát sinh được chấp thuận của Chủ đầu tư).

-            Thanh toán: Căn cứ trên khối lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu. Khối lượng này phải phù hợp với khối lượng trong Bản vẽ thi công đã được duyệt & khối lượng trong Tiên lượng mời thầu. Thanh toán theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu thi công.

-            Khối lượng phát sinh được xử lý theo các qui định hiện hành.

 

Hạng mục thanh toán

Đơn vị

 

Xây gạch

m3