MỤC 11400 - CÔNG TÁC TRÁT VỮA

MỤC LỤC

1.     MÔ TẢ..................................................................................................................... 1

2.     VẬT LIỆU................................................................................................................ 1

3.     YÊU CẦU THI CÔNG............................................................................................ 1

3.1    Thi công........................................................................................................ 1

3.2    Nghiệm thu.................................................................................................. 2

4.     XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN................................................. 2

4.1    Xác định khối lượng................................................................................... 2

4.2    Cơ sở thanh toán......................................................................................... 2

 

 

MỤC 11400 - CÔNG TÁC TRÁT VỮA

1.             MÔ TẢ

Hạng mục này bao gồm công việc cung cấp vật liệu, chuẩn bị bề mặt và tiến hành trát hoàn thiện bề mặt, trát trần, đắp phào và các chi tiết trang trí bằng vữa xi măng cát theo yêu cầu được thể hiện trên bản vẽ.

2.             VẬT LIỆU

Trừ khi được chỉ dẫn cụ thể trên bản vẽ hoặc bằng văn bản của Tư vấn giám sát, vữa và phụ gia được dùng để trát sẽ tuân thủ các quy định của Qui định thi công - nghiệm thu, mục 11100 - Vữa xây dựng.

3.             YÊU CẦU THI CÔNG

3.1        Thi công

(a)     Chuẩn bị

Trước khi tiến hành thi công, các công tác chuẩn bị như chuẩn bị mặt bằng công trường, tập kết vật liệu, thiết bị đo lường và sản xuất vữa, đà giáo .v.v. sẽ phải được kiểm tra.

Bề mặt được hoàn thiện như tường phải được làm sạch khỏi những mẩu vữa vụn, tưới ẩm kỹ để tạo độ dính bám tốt cho vữa.

(b)    Bảo vệ các hạng mục liền kề

Nhà thầu phải có biện pháp che chắn bằng bạt, vỏ bao đựng xi măng, phoi bào để tránh dây vữa lên những hạng mục hoặc một phần đã được hoàn thiện, không làm tắc những vị trí đã lắp ống thoát, đầu chờ .v.v. Ngay sau khi hoàn thiện công tác trát, mặt bằng xung quanh phải được làm vệ sinh sạch sẽ.

(c)     Trình tự thi công

Trát tường và trần

Diện tích được hoàn thiện bằng vữa phải được làm vệ sinh, các mẩu vật liệu thừa như giấy, vải lót ván khuôn, các đầu nhô ra của thép chờ, đinh .v.v. Nước được tưới đều trên toàn bộ diện tích ít nhất là trước 2 h.

Vữa lót được trát đều một lượt, đảm bảo không còn những mảng hở, có độ dầy từ 10 - 15 mm. Diện tích trát phụ thuộc vào số lượng nhân công bố trí trong dây chuyền của Nhà thầu, không quá lớn để tránh hiện tượng vữa bị quá khô khi chưa kịp trát lượt vữa hoàn thiện. Các khe hở của gạch, chỗ lồi lõm phải được miết kỹ bằng bay, bàn xoa hoặc những dụng cụ thích hợp.

Lớp vữa hoàn thiện có độ ẩm thấp hơn sẽ được trát lên bề mặt đã se, làm phẳng sơ bộ bằng thước nhôm, hoàn thiện bằng bàn soa gỗ, thép, nhôm, chổi quét, hoặc các dụng cụ thích hợp theo yêu cầu kỹ thuật thể hiện trên bản vẽ.

Chiều dầy tổng cộng của cả hai lớp vữa sẽ không được vượt quá 10% so với thiết kế.

Đắp phào, chi tiết trang trí

Nhà thầu phải bố trí các công nhân lành nghề, có trình độ phù hợp để thực hiện các hạng mục này. Thời gian chờ vữa ráo nước hoặc se mặt phải được kiểm soát ngay sau khi đắp vữa.

(d)    Bảo dưỡng

Diện tích được trát vữa phải được bảo dưỡng trong vòng 48 h ngay sau khi hoàn thiện, tránh hiện tượng bị rạn, nứt, bong, sạt của vữa trát hoặc các chi tiết trang trí. Những khuyết tật phát sinh đó phải được sửa chữa, khắc phục ngay trong khi vữa trát chưa hoàn toàn khô.

(e)     Tiêu chuẩn về tay nghề

Khi thi công ở chiều cao lớn hơn 2m, Nhà thầu phải cung cấp đủ đà giáo, trang bị bảo hộ lao động cần thiết và nhân lực đảm bảo thi công được an toàn, đạt chất lượng yêu cầu.

Sai số cho phép: Độ bằng phẳng: ± 2 mm/ 3m trên tất cả các hướng

3.2        Nghiệm thu

Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm phối hợp, cung cấp các dụng cụ khảo sát, đo đạc và nhân công phục vụ cho công tác nghiệm thu hạng mục này, các phương tiện đó sẽ không chỉ giới hạn như danh sách dưới đây:

-     Máy thuỷ bình

-     Thước dây 30 m

-     Thước nhôm 3 m

-     Ni vô (bọt nước) + quả dọi

4.             XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN

4.1        Xác định khối lượng

-     Khối lượng công tác trát sẽ được đo đạc để thanh toán theo mét vuông (m2), đã hoàn thiện theo như bản vẽ thi công đã duyệt và được Tư vấn giám sát chấp thuận.

-     Khối lượng công tác đắp phào, các chi tiết trang trí sẽ được đo đạc để thanh toán theo mét dài (m) hoặc các đơn vị tương ứng thể hiện như bản vẽ thi công và được Tư vấn giám sát chấp thuận

-     Khối lượng các công việc phụ trợ hoặc là một thành phần của dây chuyền công việc sẽ được đo đạc để thanh toán theo nội dung dự toán.

4.2        Cơ sở thanh toán

-       Việc xác định khối lượng và thanh toán phải phù hợp với cơ cấu của bảng giá trong hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.

-       Chỉ tiến hành đo đạc, xác định khối lượng để nghiệm thu đối với các hạng mục công việc có trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt (trừ trường hợp các khối lượng phát sinh được chấp thuận của Chủ đầu tư).

-       Thanh toán: Căn cứ trên khối lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu. Khối lượng này phải phù hợp với khối lượng trong Bản vẽ thi công đã được duyệt & khối lượng trong Tiên lượng mời thầu. Thanh toán theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu thi công.

-       Khối lượng phát sinh được xử lý theo các qui định hiện hành.

 

Hạng mục thanh toán

Đơn vị

 

Trát vữa

m2