SƠN KẺ MẶT ĐƯỜNG, GỜ GIẢM TỐC

 

MỤC LỤC

1.        MÔ TẢ............................................................................................................................ 1

2.        YÊU CẦU VẬT LIỆU................................................................................................... 1

2.1.     Sơn nhiệt dẻo........................................................................................................... 1

2.2.     Hạt thủy tinh............................................................................................................ 4

3.        YÊU CẦU THI CÔNG................................................................................................. 4

3.1.     Chuẩn bị................................................................................................................... 4

3.2.     Thi công sơn............................................................................................................ 5

4.        KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU................................................................................. 6

5.        SỬA CHỮA CÁC HƯ HỎNG.................................................................................... 7

6.        XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN.................................................... 7

6.1.     Đo đạc...................................................................................................................... 7

6.2.     Xác định khối lượng thanh toán.............................................................................. 7

6.3.     Khoản mục thanh toán............................................................................................. 7

 

MỤC 09400 - SƠN KẺ MẶT ĐƯỜNG

1.             MÔ TẢ

Phần Quy định và Chỉ dẫn kỹ thuật này đưa ra các yêu cầu và quy trình đối với việc thi công vạch sơn kẻ đường theo đúng bản vẽ thiết kế hoặc theo chỉ định của Tư vấn giám sát.

Công tác sơn kẻ mặt đường phải tuân thủ yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật này và Tiêu chuẩn TCVN 8791:2011.

2.             YÊU CẦU VẬT LIỆU

Vật liệu sơn kẻ đường là vật liệu sơn dẻo nhiệt màu vàng hoặc màu trắng, là tổ hớp của bột màu, chất độn, chất tạo màng, phụ gia (nếu có) và các hạt thủy tinh phản quang hình cầu. Bột màu, hạt bi thủy tinh và chất độn cần được trộn đều với chất tạo màng.

Khi sử dụng cho các công trình đặc biệt cần độ phản quang cao (đường ẩm ướt, đường cao tốc, ..) và sơn gờ giảm tốc, vật liệu cần tuân thủ tiêu chuẩn AASTO M249.

2.1.       Sơn nhiệt dẻo

a.        Vật liệu kẻ đường dẻo nhiệt sử dụng làm vạch kẻ đường có các thành phần thỏa mãn yêu cầu sau:

Thành phần

Hàm lượng (% theo khối lượng)

Phương pháp thử

1.   Chất tạo màng

≥ 18

Mục 8.2 trong TCVN 8791:2011

2.   Hạt thủy tinh

≥ 20 (*)

Mục 8.3 trong TCVN 8791:2011

3.   CaCO3, bột màu và chất độn trơ, trong đó

Dioxit titan (chỉ áp dụng đối với sơn màu trắng)

≤ 40

 

≥ 6

ASTM D1394-76 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

(*) Duy trì tối thiểu 20% khối lượng hạt thủy tinh trong sơn vạch đường dẻo nhiệt, chưa tính đến trường hớp sử dụng thêm các hạt thủy tinh (tối thiểu 10%) phủ thêm trên bề mặt vạch sơn phản quang để tạo phản quang tức thời.

b.        Vật liệu kẻ đường nhiệt dẻo sử dụng làm gờ giảm tốc có các thành phần thỏa mãn yêu cầu:

c.         

Thành phần

Hàm lượng (% theo khối lượng)

Phương pháp thử

Sơn trắng

Sơn vàng

1.   Chất tạo màng

≥ 18

≥ 18

Mục 8.2 trong TCVN 8791:2011

2.   Hạt thủy tinh

30 ÷ 40 (*)

30 ÷ 40 (*)

Mục 8.3 trong TCVN 8791:2011

3.   Dioxit titan

≥ 10

 

ASTM D1394-76

4.   Bột tạo màu

-

(**)

 

5.   CaCO3, bột màu và chất độn trơ

≤ 42

(**)

 

(*) Duy trì tối thiểu 30 ÷ 40 % khối lượng hạt thủy tinh trong sơn vạch đường nhiệt dẻo làm gờ giảm tốc, chưa tính đến trường hớp sử dụng thêm các hạt thủy tinh (tối thiểu 10%) phủ thêm trên bề mặt vạch sơn phản quang để tạo phản quang tức thời.

(**) Hàm lượng bột màu vàng, CaCO3 và các chất độn trơ cần bảo đảm đáp ứng các yêu cầu trong quy định này.

d.        Sơn vạch đường nhiệt déo sử dụng làm vạch kẻ đường cần thỏa mãn các chỉ tiêu sau:

Thành phần

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp thử

1.   Màu sắc

-       Màu trắng

-       Màu vàng

 

Y35

Y12 hoặc Y14, hoặc các màu trung gian giữa hai màu Y12 hoặc Y14

ASTM D6628-03

2.   Thời gian khô (với độ dày vạch kẻ 2mm)

Nhiệt độ không khí 320C ±20C

≤ 2 phút

 

TCVN 2096:1993

3.   Độ phát sáng:

-       Sơn màu trắng

-       Sơn màu vàng

 

≥ 70%

≥ 50%

Mục 8.4 trong TCVN 8791:2011

4.   Độ bền nhiệt:

-       Sơn màu trắng

-       Sơn màu vàng

 

≥ 70%

≥ 45%

Mục 8.5 trong TCVN 8791:2011

5.   Nhiệt độ hóa mềm

≥ 850C

Mục 8.13 trong TCVN 8791:2011

6.   Độ mài mòn

≤ 0,4g sau 500 vòng quay

Mục 8.6 trong TCVN 8791:2011

7.   Độ kháng chảy

≤ 10%  ở  400C

Mục 8.7 trong TCVN 8791:2011

8.   Khối lượng riêng

±0,05g/ml so với giá trị khối lượng riêng của sơn do nhà sản xuất quy định

Mục 8.8 trong TCVN 8791:2011

9.   Độ dính bám

180 psi (1,24MPa)

ASTM D4541

10.             Thời gian bảo quản 1 năm

Không vón cục

 

e.        Sơn vạch đường nhiệt déo sử dụng làm gờ giảm tốc cần thỏa mãn các chỉ tiêu sau:

Thành phần

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp thử

1.   Màu sắc

-       Màu trắng

-       Màu vàng

 

Y35

Y12 hoặc Y14, hoặc các màu trung gian giữa hai màu Y12 hoặc Y14

ASTM D6628-03

2.   Thời gian khô (với độ dày vạch kẻ 2mm)

-       Nhiệt độ không khí 100C ±20C

-       Nhiệt độ không khí 320C ±20C

 

 

≤ 2 phút

 

≤ 10 phút

TCVN 2096:1993

3.   Độ phát sáng:

-       Sơn màu trắng

-       Sơn màu vàng

 

≥ 75%

≥ 45%

Mục 8.4 trong TCVN 8791:2011

4.   Khả năng chống nứt ở nhiệt độ thấp Sau thời gian gia nhiệt 240 phút ± 5 phút ở 2180C ±20C, sơn lên khối bê tông và làm nguội đến 9,40C ±1,70C

Không bị nứt

AASHTO T250-05 (section 12)

5.   Nhiệt độ hóa mềm

102,50C ±9,50C

Mục 8.13 trong TCVN 8791:2011

6.   Độ kháng chảy: Sau thời gian gia nhiệt 240 phút ± 5 phút ở 2180C ±20C

≤  10% ở 400C

AASHTO T250-05 (section 17)

7.   Độ bền va đập

≥ 1,13 J

AASHTO T250-05 (section 14)

8.   Chỉ số hóa vàng cảu sơn màu trắng

≤ 0,12

AASHTO T250-05 (section 8)

9.   Khối lượng riêng

±0,05g/ml so với giá trị khối lượng riêng của sơn do nhà sản xuất quy định

Mục 8.8 trong TCVN 8791:2011 hoặc AASHTO T250-05 (section 6)

10.             Độ dính bám

180 psi (1,24MPa)

ASTM D4541

11.             Thời gian bảo quản 1 năm

Không vón cục

 

2.2.       Hạt thủy tinh

a.         Loại trộn lẫn trong sơn:

Hạt thủy tinh trộn lẫn trong sơn phải phù hợp với tiêu chuẩn AASTO M247 (loại 1) hoặc BS 6088:1981 (loại A).

b.        Loại rắc lên bề mặt

Hạt thủy tinh rắc lên bề mặt vạch kẻ đường phải phù hợp với tiêu chuẩn AASTO M247 (loại 2) hoặc BS 6088:1981 (loại B).

Riêng đối với gờ giảm tốc, để tăng độ bền va đập cho vạch kẻ đường, dung them hạt thủy tinh loại C theo BS 6088:1981.

 

3.             YÊU CẦU THI CÔNG

3.1.       Chuẩn bị

Trước khi thực hiện công tác sơn kẻ đường, Nhà thầu phải đệ trình lên Tư vấn giám sát hồ sơ tổ chức thi công, trong đó thể hiện rõ:

(a)         Thời gian thi công dự kiến và phân đoạn thi công tương ứng, thể hiện đến từng ngày.

(b)          Điều kiện nhân sự và thiết bị huy động.

(c)         Biện pháp thi công, bảo dưỡng;

(d)         Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và lưu thông trên tuyến.

Sau khi được Tư vấn giám sát xem xét chấp thuận, Nhà thầu phải tiến hành các công tác chuẩn bị sau:

(e)         Tổ chức phân làn giao thông, lắp đặt các thiết bị bảo đảm an toàn giao thông tạm thời.

(f)          Làm sạch mặt đường. Tùy theo tình trạng mặt đường, có thể sử dụng một hoặc kết hợp các biện pháp để làm sạch mặt đường trước khi sơn như: Làm sạch bằng phương pháp cơ học, làm sạch mặt đường bằng phương pháp thổi khí, làm sạch mặt đường bằng phương pháp hút bụi hay làm sạch mặt đường bằng phương pháp sử dụng chổi quét.

Bề mặt trước khi thi công phải được làm sạch, tất cả các chất là phải loại bỏ trên bề mặt khu vực thi công. Những vạch cũ còn lại phải được cạo bỏ trước, bề mặt đường khôn được lẫn dầu, mỡ, hơi ẩm, nhiệt độ phải ≥150C.

Riêng với mặt đường bê tông xi măng, đầu tiên phải phủ một lớp nhựa lót để tăng cường độ dính bám của vạch sơn kẻ đường. Với mặt đường bê tông nhựa, đặc biệt với các mặt đường đã thi công sau 6 tháng cũng phải sử dụng lớp nhựa lót này để đảm bảo độ dính bám của vạch sơn với mặt đường.

(g)         Che phủ các kết cấu trên đường để chúng khỏi bị các vật liệu sơn làm bẩn. 

(h)         Chuẩn bị thiết bị, nhân công và vật liệu sơn kẻ đường cần thiết để hoàn tất công việc.

Không được phép tiến hành sơn khi trời mưa, thời tiết ẩm ướt, sương mù hoặc khi Tư vấn giám sát xác định thấy có các điều kiện bất lợi cho công việc. Không được tiến hành sơn trên các bề mặt mặt đường ẩm ướt hoặc trên các mặt đường đã hấp thụ nhiệt vì có thể làm phồng rộp hoặc bong tróc các lớp sơn.

3.2.       Thi công sơn

-          Tất cả các loại sơn phải được nấu trên công trường tuân thủ các chỉ dẫn của nhà sản xuất trước khi tiến hành sơn để bảo đảm có được màu sơn đồng đều. Đặc biệt lưu ý sơn phải được đun nóng trong thiết bị gia nhiệt khuấy liên tục để tránh không bị vón cục và được kiểm soát nhiệt độ chính xác để tránh hiện tượng sơn bị quá nhiệt độ cho phép.

-          Chỉ được tiến hành sơn kẻ đường sau khi ý kiến của Tư vấn giám sát chấp thuận rằng bề mặt được sơn đã đủ độ ổn định yêu cầu, khô ráo, sạch. 

-          Kích thước và vị trí của các vạch kẻ đường phải được xác định và đánh dấu chính xác trước khi tiến hành sơn.

-          Vạch tim đường, vạch phân làn, vạch mép đường và vạch kẻ cho người đi bộ phải được sơn bằng thiết bị máy tự động.

-          Tại những nơi không thể sơn bằng máy, Tư vấn giám sát có thể cho phép thi công thủ công, theo hình dạng đã đánh dấu trước.

-          Các hạt thuỷ tinh được rắc lên trên bề mặt vạch sơn bằng máy ngay sau khi sơn với mật độ tối thiểu 375g/m2.

-          Sau 15 phút kể từ khi thi công, vạch kẻ đường phải chịu được dòng giao thông qua lại. Có thể làm nguội vạch kẻ đường bằng cách phun nước hoặc các biện pháp thích hợp khác nhưng phải đảm bảo để cho vạch kẻ đường không bị hỏng.

-          Tất cả các vạch sơn kẻ phải được bảo vệ, không cho các phương tiện giao thông đi lên trên cho đến khi lớp sơn đủ khô và bám chắc vào mặt đường. 

4.             KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

Để kiểm soát chất lượng thi công, cần kiểm tra các chỉ tiêu sau với tần suất kiểm tra 1h/lần:

-          Điều kiện môi trường: Nhiệt độ, độ ẩm.

-          Bề mặt đường: Độ sạch, nhiệt độ bề mặt.

-          Nhiệt độ của vật liệu trước khi thi công.

-          Áp lực phun hạt thủy tinh.

-          Chiều dày, chiều rộng màng sơn.

Vạch sơn sau khi thi công phải kiểm tra với tần suất 200 mdài/điểm. Kết quả thí nghiệm là giá trị trung bình của tối thiểu 3 lần đo:

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Phương pháp thử

1.        Ngoại quan của vạch kẻ

Không phồng rộp, không khuyết tật, không vết xước

Bằng mắt thường

2.        Chiều dày vạch sơn

Theo thiết kế

Dụng cụ đo chiều dày ISO 2808 (hoặc thước đo)

3.        Chiều rộng vạch sơn

+10%, -5% so với thiết kế

Thước đo

4.        Độ phản quang

-         Sơn màu trắng

-         Sơn màu vàng

 

-

Mục 8.10 trong TCVN 8791:2011

5.        Độ phát sáng

-         Sơn màu trắng

-         Sơn màu vàng

 

-

Mục 8.4 trong TCVN 8791:2011

6.        Độ chống trượt

>50 BPN

Mục 8.9 trong TCVN 8791:2011

7.        Độ dính bám

-

ASTM D4541

5.             SỬA CHỮA CÁC HƯ HỎNG

Những đoạn vạch sơn không đúng qui cách, sai kích thước và vị trí hoặc có độ phản quang không đồng đều sẽ phải được tẩy bỏ và thi công lại bằng kinh phí của nhà thầu mà không được thanh toán thêm.

6.             XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN

6.1.       Đo đạc

Khối lượng các dấu hiệu mặt đường được đo đạc theo kích thước ghi trên bản vẽ, theo diện tích đã sơn hoặc dùng dấu hiệu bằng dẻo nhiệt theo chiều rộng quy định hoặc diện tích cho các dấu hiệu chữ, kẻ, gạch chéo như vậy đã nêu trên bản vẽ mà đã hoàn thành và đã được chấp nhận.

6.2.       Xác định khối lượng thanh toán

Việc xác định khối lượng thanh toán được tính theo đơn giá của hợp đồng và được đưa vào biểu xác nhận khối lượng thanh toán.

Không phân biệt các dấu hiệu riêng rẽ.

Giá cả thanh toán phải bao gồm đầy đủ đối với việc cung cấp và lắp đặt các vật liệu, lấy mẫu, đóng gói, công tác chuẩn bị cho lớp mặt, nhân lực, thiết bị, dụng cụ và các việc phụ cần thiết khác để hoàn thành hạng mục này.

6.3.       Khoản mục thanh toán

-          Việc xác định khối lượng và thanh toán phải phù hợp với cơ cấu của bảng giá trong hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.

-          Chỉ tiến hành đo đạc, xác định khối lượng để nghiệm thu đối với các hạng mục công việc có trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt (trừ trường hợp các khối lượng phát sinh được chấp thuận của Chủ đầu tư).

-          Thanh toán: Căn cứ trên khối lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu. Khối lượng này phải phù hợp với khối lượng trong Bản vẽ thi công đã được duyệt & khối lượng trong Tiên lượng mời thầu. Thanh toán theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu thi công.

-          Khối lượng phát sinh được xử lý theo các Quy định hiện hành.

Hạng mục thanh toán

Đơn vị

 

Vạch sơn kẻ đường

m2

 

 

Sơn gờ giảm tốc

m2