ĐÁ HỘC XÂY VỮA

MỤC LỤC

 

1.     MÔ TẢ.............................................................................................................................. 1

2.     PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA ĐÁ HỘC XÂY VỮA...................................................... 1

3.     VẬT LIỆU........................................................................................................................ 1

3.1.          Bê tông...................................................................................................................... 1

3.2.          Cốt thép..................................................................................................................... 1

3.3.          Vữa............................................................................................................................. 1

3.4.          Đá hộc....................................................................................................................... 1

4.     YÊU CẦU THI CÔNG................................................................................................... 2

4.1.          Yêu cầu chung.......................................................................................................... 2

4.2.          Xây và lát đá............................................................................................................. 3

4.3.          Xây tường bằng đá hộc........................................................................................... 3

4.4.          Yêu cầu mặt sau của tường..................................................................................... 3

4.5.          Mái tường.................................................................................................................. 4

4.6.          Tường lan can và hộ lan.......................................................................................... 4

4.7.          Dung sai bề mặt kết cấu đá xây............................................................................. 4

4.8.          Trát và hoàn thiện mạch......................................................................................... 4

4.9.          Ống thoát nước tường chắn.................................................................................... 4

4.10.       Đắp vật liệu hố móng và lưng tường chắn............................................................ 4

4.11.       Bảo vệ, hoàn thiện và làm sạch............................................................................. 5

5.     XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN..................................................... 5

5.1.          Xác định khối lượng................................................................................................ 5

5.2.          Khoản mục thanh toán............................................................................................ 5

 

MỤC 11300 - ĐÁ HỘC XÂY VỮA

 

1.             MÔ TẢ

Hạng mục này bao gồm công tác cung cấp vật liệu, nhân công và thiết bị cần thiết để xây dựng các hạng mục bằng đá hộc xây vữa.

Các hạng mục đó có thể có các yêu cầu và mục đích kỹ thuật, mỹ thuật khác nhau, được thể hiện trên bản vẽ.

2.             PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA ĐÁ HỘC XÂY VỮA

Các loại đá hộc được phân loại như sau:

-     Tường chắn

-     Mái dốc bờ mương, kè, ta luy đường.

-     Hạng mục trang trí bằng đá hộc có kích cỡ định sẵn hoặc đá rối

3.             VẬT LIỆU

3.1.       Bê tông

Bê tông sử dụng để thi công các hạng mục thành phần nằm trong công trình đá hộc xây vữa phải tuân thủ Quy định của mục 07100_ "Bê tông và các kết cấu bê tông", yêu cầu trên bản vẽ hoặc do Tư vấn giám sát chỉ định.

3.2.       Cốt thép

Cốt thép các loại, sử dụng để thi công các hạng mục thành phần nằm trong công trình đá hộc xây vữa, phải tuân thủ Quy định của mục 07300_ "Cốt thép ", yêu cầu được thể hiện trên bản vẽ hoặc do Tư vấn giám sát hướng dẫn.

3.3.       Vữa

Vữa sử dụng cho các công trình làm bằng đá hộc phải tuân thủ các yêu cầu của Quy định và Chỉ dẫn kỹ thuật, mục 11100_ "Vữa xây dựng".

3.4.       Đá hộc

3.4.1.     Các yêu cầu chung

(a)    Đá dùng làm các công trình đá xây phải có nguồn gốc tốt, bền, chịu được những tác động của môi trường và có hình dạng, kết cấu, màu sắc phù hợp với yêu cầu, mục đích của hạng mục được xây dựng.

(b)    Đá hộc định sẵn kích thước không bị rạn nứt, bề mặt không có những dấu vết bị phong hoá nặng bị cán mỏng hay có các vật liệu có thể gây mất màu hoặc bị thời tiết làm hư hại.

(c)    Mẫu vật liệu, nguồn gốc và các chứng chỉ thí nghiệm sẽ phải được trình lên Tư vấn giám sát để được chấp thuận. Hình dạng của các viên đá được sử dụng phải tuân thủ các chỉ dẫn trên bản vẽ hoặc chỉ dẫn từ phía Tư vấn giám sát.

(d)    Khi không có Quy định về kích cỡ, phải cung cấp đá có kích cỡ và bề mặt cần thiết để có được hình dạng và các đặc tính chung như Quy định trên bản vẽ.

3.4.2.     Đá hộc định sẵn kích thước

Đá được gia công, chế tác từ vật liệu tự nhiên theo các cỡ khác nhau, có thể có một hoặc nhiều bề mặt được tạo phẳng và được xây theo một trật tự nhất định bằng vữa.

3.4.3.     Đá hộc định hình

Đá hộc được định hình, được sử dụng để thi công các hạng mục trang trí, ốp phẳng với dung sai 6mm và 19mm so với kích thước được thể hiện trên bản vẽ và được liên kết, chít mạch, có hoặc không có hoàn thiện mạch bằng vữa xi măng.

3.4.4.     Đá hộc không định hình

Đá hộc không định hình, được sử dụng để xây tường chắn, đầu cống ốp mái phẳng hoặc mái cong, nghiêng với dung sai 25 mm bằng vữa xi măng.

Các viên đá hộc loại này có thể được gia công, chế tạo tại chỗ trên công trường bằng thủ công, tuỳ thuộc vào vị trí của chúng trong kết cấu.

Đối với vật liệu đá hộc không định hình, kích cỡ các viên đá phải tuân thủ các yêu cầu sau đây:

-     Chiều dầy tối thiểu là 125 mm

-     Chiều rộng tối thiểu là 300mm hoặc hơn chiều dầy từ 1-1/2 lần, lấy giá trị lớn hơn

-     Chiều dài tối thiểu bằng 1-1/2 lần chiều rộng.

-     ít nhất  trong 50% tổng số khối lượng đá hộc phải có một khối lượng đá có thể tích 0,03 m3.

3.4.5.     Đá rối

Viên đá ốp lát, không có hình dạng và kích cỡ nhất định, được ốp vào kết cấu cần trang trí không theo trật tự bằng vữa xi măng.

4.             YÊU CẦU THI CÔNG

4.1.       Yêu cầu chung

-     Nhà thầu phải chuẩn bị bề mặt sẽ được thi công theo đúng các quy định của các hạng mục có liên quan.

-     Nhà thầu phải tiến hành đào móng, thi công các hạng mục như chân khay theo đúng các quy định của mục 03200 " Đào hố móng công trình" và mục 01000 “Chỉ dẫn chung - Thi công trong các điều kiện có dòng chảy hoặc khu vực ngập nước”.

-     Nhà thầu phải lựa chọn, gia công nhỏ, làm sạch các viên đá để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như mức độ chèn chặt, độ kết dính với vữa.

-     Vật liệu phải được tưới ẩm trong khoảng thời gian nhất định để đá có thể hút nước đạt gần tới độ bão hoà trong trường hợp có sử dụng vữa để lát.

-     Nhà thầu phải dự kiến và trữ khối lượng đá cần thiết trên công trường để cung cấp kịp tiến độ thi công, đảm bảo không bị ngừng do thiếu vật liệu.

-     Trong trường hợp công tác thi công hạng mục cần phải sử dụng đà giáo, cầu công tác, các hạng mục phụ trợ đó phải được thiết kế theo các quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 296: 2004 '' Dàn giáo - Các yêu cầu về an toàn”.

4.2.       Xây và lát đá

-     Làm sạch tất cả các viên đá một cách kỹ lưỡng và làm ẩm trước khi xây với thời gian đủ để vật liệu đạt tới độ bão hoà nước. Làm vệ sinh và chuẩn bị bề mặt thi công.

-     Rải vữa, chiều dầy vữa nền và mạch xây giữa các viên đá được Quy định trong Bảng 1. Chiều dầy các mạch phải tương đối đồng đều nhau.

-     Bề mặt của kết cấu đá hộc xây vữa phải tuân thủ độ nghiêng được thể hiện trên bản vẽ, có thể nghiêng so với phương thẳng đứng từ 0 đến 450 (0 - 0,79 radian).

-     Theo phương ngang, các viên đá phải được đặt sao cho chúng tạo nên đường song song theo từng lớp, trừ khi được chỉ ra khác đi trên bản vẽ. 

-     Xếp đá với bề mặt dài nhất theo chiều ngang và mặt lộ ra ngoài phải tương đối bằng phẳng. Các mạch phải được lấp đầy vữa, không được để hiện tượng cập kênh do thiếu vữa.

-     Không gây chấn động hay chuyển vị những khối đá đã được xây vào vị trí. Nếu một viên đá bị long, lung lay, phải dỡ bỏ, lau sạch vữa và xây lại bằng vữa tươi.

Bảng 1.  Chiều dầy vữa nền và mạch vữa

Loại

Vữa lót - (mm)

Mạch vữa - (mm)

Đá rối

13-16

13-64

Không định hình

13 - 50

13 -50

Định hình

13 - 50

13 - 38

Kích thước tiêu chuẩn

10 -25

19 - 25

 

4.3.       Xây tường bằng đá hộc

(a)    Xếp đá mặt theo liên kết bất kỳ để tạo hiệu quả, mục đích như trong thiết kế. Không được kéo dài nền vữa liên tục qua quá 5 viên đá và kéo dài các mạch vữa nối qua quá 2 viên để tránh hiện tượng mất nước của vữa.

(b)    Mạch vữa liên kết mỗi viên đá với mặt liền kề khác theo phương dọc ít nhất là 150mm và 50 mm theo phương thẳng đứng.

(c)    Nói chung, phải xếp đá theo chiều giảm xuống về kích cỡ từ dưới lên  trên. Dùng các khối đá lớn cho phần đáy, các khối đá lớn đã được chọn cho các góc.

4.4.       Yêu cầu mặt sau của tường

Thi công mặt sau của các khối đá lớn. Liên kết các khối đá riêng rẽ gồm lưng và tâm khối đá với các khối đá trên tường mặt và với các tường khác. Lấp tất cả các khe hở ở phía sau bằng vữa hoàn toàn hoặc bằng gạch vụn và vữa.

4.5.       Mái tường

(a)    Thi công trát, chít và vê mạch vữa như Quy định trong bản vẽ.

(b)    Tại những nơi không cần có mái tường, phải hoàn thiện phần trên cùng của tường bằng các khối đá có đủ chiều rộng để che phần đỉnh tường từ 0,5 đến 1,5 m chiều dài, chiều cao tuỳ ý nhưng tối thiểu là 150 mm. 

(c)    Xây các khối đá sao cho lớp trên cùng tạo thành một bộ phận liên kết chặt chẽ của bức tường.

4.6.       Tường lan can và hộ lan

(a)    Sử dụng đá được chọn lựa, vuông vắn được lát phẳng đầu trên đuôi các tường phòng hộ và trên tất cả các góc và cạnh lộ ra bên ngoài. Khớp cài giữa các viên đá theo phương ngang càng nhiều càng tốt kéo dài toàn bộ bức tường.

(b)    Lấp toàn bộ tất cả các kẽ hở và mảnh vụn bằng vữa.

4.7.       Dung sai bề mặt kết cấu đá xây

Làm phẳng mặt đá để loại bỏ các vụn vữa, rác dính trên đó, tạo nét các mạch vữa với sai số tối đa so với thiết kế như sau:

-     Đá hộc vụn xi măng: 38 mm

-     Đá hộc loại B: 19 mm

-     Đá hộc loại A: 6 mm

-     Đá hộc định hình sẵn: tương đối chuẩn

4.8.       Trát và hoàn thiện mạch

-     Kiểm tra, trát kỹ hoặc hoàn thiện tất cả các mạch vữa

-     Bịt vữa các mối nối với các kết cấu liền kề để tránh hiện tượng xói và tạo thoát nước.

-     Tại các nơi phải bố trí các mối nối xiên, đổ thẳng vữa lỏng vào các mối nối lộ và nền đến chiều sâu yêu cầu. 

-     Tại những nơi phải bố trí các mối nối không bằng mặt thì vét vữa đi.

-     Không được để vữa tràn, dính vào mặt các viên đá.

-     Lau sạch tất cả các vết vữa bẩn trên mặt đá trong khi vữa hãy còn ướt...

4.9.       Ống thoát nước tường chắn

(a)    Nếu được thể hiện trên bản vẽ, Nhà thầu phải cung cấp ống thoát nước cho tường chắn và các mố.

(b)    Đặt các ống thoát nước tại các vị trí được chỉ định trên bản vẽ và vị trí thấp nhất để có thể thu các dòng chảy tự do.

4.10.   Đắp vật liệu hố móng và lưng tường chắn

Công tác đắp trả hố móng, vật liệu thoát nước sau lưng tường chắn phải tuân thủ các quy định của mục 03200_ “Đào hố móng công trình” và 03700_ “Lớp đệm cát thoát nước”.

4.11.   Bảo vệ, hoàn thiện và làm sạch

(a)    Khi được chỉ dẫn trên bản vẽ, sau khi vữa đã khô, lau lại lần nữa bằng bàn chải và chất tẩy rửa, làm bóng bề mặt theo yêu cầu thiết kế. 

(b)    Bảo vệ kết cấu đá hộc xây vữa trong điều kiện thời tiết nóng hay quá khô và phải giữ ẩm trong 3 ngày kể từ ngày hoàn thiện.

5.             XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN

5.1.       Xác định khối lượng

-     Chỉ những phần việc được Tư vấn giám sát kiểm tra, chấp thuận mới được xác định khối lượng để thanh toán.

-     Khối lượng đá hộc xây vữa được xác định theo mét khối (m3). Khối lượng đá hộc bị cốt thép, neo, ống thoát nước hay các ống khác choán sẽ không cần khấu trừ.

-     Các hạng mục thành phần tạo thành hạng mục đá hộc xây vữa như bê tông móng và đỉnh tường, cốt thép cấu tạo, khe có giãn và vật liệu ngăn nước, lọc sẽ được xác định khối lượng theo các Quy định của những mục tương ứng của Quy định và Chỉ dẫn kỹ thuật. 

5.2.       Khoản mục thanh toán

-     Việc xác định khối lượng và thanh toán phải phù hợp với cơ cấu của bảng giá trong hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.

-     Chỉ tiến hành đo đạc, xác định khối lượng để nghiệm thu đối với các hạng mục công việc có trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt (trừ trường hợp các khối lượng phát sinh được chấp thuận của Chủ đầu tư).

-     Thanh toán: Căn cứ trên khối lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu. Khối lượng này phải phù hợp với khối lượng trong Bản vẽ thi công đã được duyệt & khối lượng trong Tiên lượng mời thầu. Thanh toán theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu thi công.

-     Khối lượng phát sinh được xử lý theo các Quy định hiện hành.

Hạng mục thanh toán

Đơn vị

 

Đá hộc xây vữa

m3