STT

TÊN FILE BẢN VẼ + THUYẾT MINH

LINK DOWN, PASS: thietkeduong.com

01

Đồ án quy hoạch - Đại học thủy lợi

https://drive.google.com/file/d/0B1Up56amWDB0X1dtN3N2UWRtOFU/view

 

QUY HOẠCH THỦY LỢI KHU BÌNH MINH

                                                                                                                                              CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH CHUNG

1.1.  Điều kiện tự nhiên

 1.1.1. Vị trí địa lý:  

Khu vực Bình Minh là một vùng thuộc Trung du Bắc bộ.

-         Phía Bắc và Tây Bắc giáp dãy núi Chư Pây

-         Phía Đông giáp quốc lộ 3

-         Phía Nam và Tây Nam giáp sông Bình Lương.

 1.1.2.   Địa hình khu vực :

            - Cao độ lớn nhất là 985m.

            - Cao độ lớn bé là 800m.

            - Cao độ trung bình 870.

Địa hình: các đường đồng mức phân bố không đồng đều chứng tỏ khu vực có nhiều núi rất dốc, dốc vừa và trong khu vực có nhiều sống suối nhỏ đổ ra sông lớn Bình Lương.

            - Hướng dốc : dốc đổ theo hướng Tây Bắc – Đông  Nam

 1.1.3. Tình hình khí hậu:

a) Nhiệt độ: khu vực Bình Minh thuộc vùng khí hậu tương đối ấm áp, theo tài liệu quan trắc nhiều năm.

     - Nhiệt độ trung bình nhiều năm là 240C.

     - Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất là 280C.

     - Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất là 210C.

với điều kiện khí hậu trên thì khu vực Bình Minh có khí hậu quanh năm mát mẻ và ấm áp phù  hợp với sự phát triển của các loại cây trồng.

b) Bốc hơi:

    Theo tài liệu quan trắc của khu vực :  Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm khoảng 900mm, nhưng diễn biến cả tháng như sau: Từ tháng 6 đến tháng 12 lượng bốc hơi trung bình tháng khoảng 90mm, từ tháng 1 đến tháng 5 lượng bốc hơi trung bình tháng khoảng 60mm.

c) Mưa:      

 Khu vực Bình Minh mang tính chất mưa của vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ, lượng mưa hàng năm tương đối lớn nhưng phân bố không đều theo các tháng trong năm.

      Lượng mưa trung bình nhiều năm là 1700mm. Lượng mưa tập trung từ tháng 6 đến tháng 10 chiếm khoảng 80% lượng mưa cả năm,  từ tháng 11 đến tháng 5 lương mưa rất it thường gây ra hạn hán nghiêm trọng trong thời gian này.

d) Gió, bão:

         Khu vực Bình Minh thường chịu ảnh hưởng của gió mùa, gió mùa đông nam về mùa hạ thì gây ra mua nhiều, gió mùa đông bắc vào mùa đông mang theo khí hậu lạnh nên ảnh hưởng phần nào đến sự sinh trưởng của cây trồng.

          Bão thường xuất hiện vào tháng 6 đến tháng 9, cấp gió có khi tới cấp 9 cấp 10 gây ra nhiều thiệt hại về mùa màng và các mặt khác của nền kinh tế trong khu vực.

e) Ánh sáng

          Khu vực Bình Minh nằm trong vùng chí tuyến bắc nên độ dài ban ngay so với độ dài ban đêm chia ra làm 2 mùa rõ rệt.

-         Mùa hè độ dài ban ngày dài hơn độ dài ban đêm, có số giờ chiếu sáng trung bình 5 đến 6 giờ.

-         Mùa đông độ dài ban ngày ngắn hơn độ dài ban đêm,có số giờ chiếu sáng trung bình 4 đến 5 giờ.

-         Tổng số giờ chiếu sáng trung bình nhiều năm của khu vực là 1.600 giờ.

f) Độ ẩm tương đối

           Độ ẩm trung bình nhiều năm trong khu vực là 80%. Độ ẩm lớn nhất thường vào tháng 8,9,10 độ ẩm trung bình tháng có thể lên tới 86%. Độ ẩm thấp nhất vào tháng 11,12,1 độ ẩm có thể xuống tới 78%.

 1.1.4.  Tình hình thuỷ văn sông ngòi

      -    Sông Bình Lương chảy từ tây sang đông, phía nam của khu vực có lưu lượng dồi dào nhưng mực nước sông vào mùa lũ cũng như mùa kiệt đều thấp hơn cao trình mặt ruộng trong khu vực.

      -    Chất lượng nước sông tốt, có lượng phù sa đáng kể ( = 0.8 kg/m3 ), độ thô thuỷ lực trung bình W= 1,4mm/s.

Ngoài sông Bình Lương ở phía nam, trong khu vực còn có 2 con suối bắt nguồn từ dãy núi Chư Pây ( suối Thanh Lê, suối Ngọc Sa), đổ vào sông Bình Lương. Nhưng vào mùa kiết lưu lượng nước các suối không đáng kể không dùng chúng làm nguồn nước tưới trong khu vực.

 1.1.5. Tình hình thổ nhưỡng, địa chất thuỷ văn

a) Tình hình thổ nhưỡng: đất đai trong khu vực thuộc loại đất thịt nhẹ, độ dày canh tác khoảng 30cm, độ PH khoảng 6,5 - 7,0.

b) Tình hình địa chất thuỷ văn: chất lượng nước ngấm tương đối tốt, độ khoáng hoá tương đối thấp.

    Chiều sâu mực nước ngầm : Vụ Chiêm H = 80  cm

                                                  Vụ Mùa    H = 60  cm

1.2.  Tình hình kinh tế xã hội

 1.2.1.   Tình hình xã hội

         -  Tổng số dân trong khu vực khoảng 30.000 người , c ó 12.000 ng ư ời ở lứa tuổi lao động.

         -   Tổng diện tích quy hoạch thuỷ lợi ( không tính diên tích dãy Chư  Pây)                                                                           

             +   Diện tích tự nhiên :                       ha

             +   Diện tích có khả năng canh tác :            ha

             +   Mật độ dân số :                                         người /1km2

             +   Bình quân diện tích canh tác :                  ha/ 1 người

             +   Bình quân diện tích canh tác :                    ha/ 1 lao động

         -   Khu vực Bình Minh gồm 6 xã: Bình Tân, Bình Hải, Bình Dương, Bình Sơn , Bình Đại , Bình Hà. Hiện nay các xã trong khu vực đã thành lập 6 hợp tác xã với quy mô toàn xã..

 1.2.2.  Tình hình kinh tế

         Bình Minh là một khu vực sản xuất nông, lâm nghiệp, trong đó sản xuất nông nghiệp các loại cây lương thực chủ yếu như lúa ngô.

         Trong khu vực từ trước tới nay chưa xây công trình thuỷ lợi cho nên sản xuất nông nghiệp chậm phất triển, năng suất cây trồng thấp, hạn hán thường xuyên xảy ra.

          Phương hướng phát triển nông nghiệp trong thời gian tới đưa sản xuất nông nghiệp tiến lên một cách vững chắc để cải thiện đời sống của nhân dân. Một năm sẽ đưa toàn bộ diện tích đất có khả năng canh tác lên  2 vụ lúa với năng suất cao. Cho nên nhiệm vụ quan trọng hàng đầu hiện nay của nhân dân là đẩy mạnh công tác thuỷ lợi mà trước hết là công tác quy hoạch hệ thống thuỷ lợi cho khu vực.

1.3. Tài liệu cho trước phục vụ tính toán từng phần cho đồ án      

 1.3.1.  Tài liệu về khí hậu

1.3.1.1. Tài liệu bốc hơi : 

          


  Bảng 1: Lượng bốc hơi ngày thiết kế đơn vị (mm)

Tháng     Ngày

Vụ Chiêm

Vụ Mùa

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

4.4

3.7

4.6

1.5

2.4

6.4

5.0

3.1

4.2

1.2

3.5

3.5

2

3.5

2.3

5.5

0.8

2.1

4.1

3.0

2.2

3.1

2.5

2.7

2.7

3

2.7

2.8

2.4

2.9

5.5

2.6

3.3

2.7

2.6

2.3

3.8

3.8

4

2.7

2.7

0.7

0.6

3.9

3.5

3.9

3.3

1.4

4.1

8.7

4.7

5

1.4

2.3

1.7

1.0

3.4

4.8

4.7

2.1

1.9

4.0

3.7

3.6

6

1.3

2.4

1.9

0.9

2.5

2.8

4.4

3.2

1.7

3.6

2.6

2.5

7

1.8

1.6

0.6

1.0

3.1

2.3

4.3

2.4

6.8

2.8

2.5

2.5

8

2.7

2.1

1.3

1.0

2.4

3.5

3.7

2.3

3.7

3.1

3.4

3.2

9

3.7

1.8

0.6

1.2

6.8

2.8

4.0

2.5

2.1

2.3

4.4

4.0

10

2.3

1.6

0.8

1.8

1.4

1.5

4.4

1.1

1.7

2.2

5.8

4.4

11

2.3

0.9

1.4

1.9

2.8

1.4

2.1

1.6

1.4

1.8

3.5

3.2

12

2.4

1.9

1.0

1.7

2.0

2.0

2.9

3.9

1.8

2.1

3.5

3.2

13

1.6

2.0

1.6

1.8

3.1

1.4

1.4

3.1

2.6

3.7

3.5

3.2

14

2.1

4.1

1.0

1.3

2.8

2.1

1.3

3.7

3.3

1.5

3.0

3.1

15

2.3

4.4

1.4

1.6

2.7

2.2

1.4

3.9

3.0

6.3

3.1

3.7

16

1.8

3.3

1.7

0.6

2.2

1.5

1.9

3.3

1.7

3.4

3.9

3.2

17

2.0

4.0

1.0

1.0

3.1

3.0

3.2

2.2

3.8

1.6

3.2

3.7

18

3.4

3.4

0.8

3.5

2.8

2.4

3.2

2.3

1.8

1.7

3.7

3.3

19

5.3

3.2

0.4

2.3

4.2

3.2

2.0

2.6

2.2

2.1

3.5

3.0

20

4.9

2.8

1.5

1.1

3.4

3.5

3.7

1.6

2.7

5.0

3.0

2.0

21

3.6

2.7

1.8

1.6

4.7

4.4

5.6

2.5

3.2

4.0

1.9

1.5

22

3.1

2.3

2.4

1.0

1.7

2.5

4.6

2.3

1.1

3.6

1.0

2.5

23

3.0

1.2

4.1

1.9

1.9

1.7

4.5

2.2

3.8

2.5

3.0

2.0

24

2.8

2.8

5.0

1.3

1.8

2.3

3.3

2.5

2.0

3.5

2.0

1.5

25

3.9

1.5

2.1

2.9

2.3

2.2

3.0

2.5

2.7

4.1

1.5

3.5

26

4.9

2.0

4.3

2.9

3.5

3.4

3.9

3.2

2.1

2.1

3.5

4.4

27

2.9

0.9

3.8

2.0

4.8

4.0

3.3

2.6

2.4

3.2

6.6

4.2

28

3.5

1.2

1.7

3.0

4.7

3.2

2.3

2.3

3.5

3.8

6.2

4.6

29

3.0

 

1.5

1.9

3.5

3.5

3.6

2.7

4.1

2.9

3.5

3.5

30

6.2

 

2.0

1.7

3.7

2.4

3.8

2.2

2.1

2.3

 

3.5

31

4.7

 

0.8

 

3.2

 

2.8

3.0

 

2.5

 

3.5

 

          


1.3.1.2.    Tài liệu mưa thiết kế:

              a. Phân phối mưa vụ thiết kế : P = 75%

             Bảng 2:  Phân phối mưa vụ thiết kế  P = 75% (mm)

 

Tháng

Ngày 

                   Vụ Chiêm

Vụ Mùa

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

 

 

 

 

 

7.5

 

 

6.3

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

12.3

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

6.7

 

6.3

 

 

 

 

4

 

 

 

3.4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

6.1

 

 

 

1.2

 

 

 

 

6

 

 

 

3.1

5.3

 

 

 

28.5

3.6

17.5

 

7

 

 

 

2.1

 

15.2

 

11.2

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

3.4

 

3.2

 

13.8

 

 

 

 

10

 

 

 

 

49

4.6

 

 

83.5

4.6

31.4

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

3.8

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

9.7

 

 

24.2

 

 

13

 

2.0

 

 

12.2

 

 

18.8

 

4.6

 

 

14

 

2.0

 

 

 

 

1.4

 

26.0

 

 

 

15

 

4.0

 

 

3.2

 

2.6

13.0

1.5

 

 

 

16

2.3

 

 

 

 

 

10.6

 

2.3

 

2.1

 

17

 

 

 

 

16.3

 

1.3

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

5.0

 

 

95.0

 

 

 

 

19

 

 

 

 

16.0

 

 

44.0

 

 

 

 

20

 

 

 

 

4.1

 

21.0

6.2

4.1

6.4

 

 

21

 

 

 

 

5.1

 

21.8

1.2

 

 

 

 

22

 

 

 

2.3

6.1

 

8.9

 

 

 

 

 

23

2.0

 

 

 

13.3

 

 

 

 

 

 

 

24

2.0

3.0

 

 

 

 

7.6

 

 

 

 

 

25

 

1.7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

 

 

 

 

18.4

 

 

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

22.5

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

 

 

22.8

 

 

 

 

 

29

 

 

11.2

 

 

 

 

 

 

2.3

 

 

30

 

 

3.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

1.2

 

 

 

4.8

5.9

 

 

 

 

 

           

           b.  Lượng mưa 7 ngày max với  P = 10% 

       Bảng 3: Lượng mưa 7 ngày max ứng tần suất thiết kế  P = 10%đơn vị (mm)

 

Ngµy

Sè hiÖu tµi liÖu

b

20/7

21.2

21/7

56.8

22/7

200.0

23/7

29.7

24/7

58.5

25/7

11.8

26/7

00.0

7 ngµy max

378.0

 

1.3.1.3. Tài liệu nhiệt độ không khí tháng trung bình nhiều năm

           

 

Bảng 4 : Nhiệt độ không khí tháng trung bình nhiều năm (oC)

Tháng

SHTL

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

BQ năm

F

15,0

16,5

19,8

23,7

27,0

27,9

28,2

27,4

26,2

23,4

19,7

16,4

22,6

 

SHTL : Số hiệu tài liệu

1.3.1.4. Tài liệu độ ẩm không khí tháng trung bình nhiều năm

                                                 Bảng 5 : Độ ẩm không khí tháng trung bình nhiều năm (%)

Tháng

SHTL

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

BQ năm

Min

tuyệt đối

A

84

85

86

86

82

82

81

85

84

82

81

81

83

14

27/1/62

 

 

1.3.1.5. Tốc độ gió bình quân tháng,năm

                                                Bảng 6 : Tốc độ gió bình quân tháng,năm (m/s)

Tháng

SHTL

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

BQ Năm

C

1,8

2,0

2,0

2,2

2,3

2,3

2,3

1,8

1,7

1,7

1,6

1,7

2,0

 

 

1.3.1.6.  Số giờ nắng tổng cộng trung bình tháng nhiều năm vùng tưới

Tháng

SHTL

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

BQN

G

67,3

44,7

46,2

80,2

165,8

155,6

182,6

162,8

160,5

165,0

125,1

108,8

1464,6

 

       

1.3.1.7. Vĩ độ

           Dựa vào Bảng 8 : SHTL    B   Vĩ độ vùng tưới  22­o00

 

 1.3.2. Tài liệu về địa hình

         Bản đồ về địa hình tỷ lệ 1/25.000 khu vực  Bình Minh

 

 1.3.3. Tài  liệu về thổ nhưỡng địa chất  thủy văn

1.3.3.1.    Tài liệu về thổ nhưỡng

a.      Thành phần đất canh tác trong khu vực thuộc loại đất thịt nhẹ

b.      Chiều dày lớp đất màu :  30 cm.

c.      Độ  pH = 6,5 - 7,0

d.      Chỉ tiêu cơ lý của đất ( Bảng 9)

                                         Bảng 9: Chỉ tiêu cơ lý của đất

Chỉ tiêu

SHTL

A

Chỉ số ngấm

0.5

Độ rỗng (% của thể tích đất)

44.0

Hệ số ngấm ban đầu K1 (mm/ngày)

22.0

Hệ số ngấm ổn định  (mm/ngày)

1.2

Độ ẩm sẵn có trong đất (% A)

56.0

Độ ẩm lớn nhất max (% A)

97

 

1.3.3.2. Tài liệu về thuỷ văn

            a.  Chiều sâu mực nước ngầm

      + Vụ chiêm :             H = 80 cm

      + Vụ mùa    :              H = 60 cm

           b.  Chất lượng nước ngầm : Tốt không gây hại cho cây trồngQUY HOẠCH THỦY LỢI KHU BÌNH MINH

                                                                                                                                              CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH CHUNG

1.1.  Điều kiện tự nhiên

 1.1.1. Vị trí địa lý:  

Khu vực Bình Minh là một vùng thuộc Trung du Bắc bộ.

-         Phía Bắc và Tây Bắc giáp dãy núi Chư Pây

-         Phía Đông giáp quốc lộ 3

-         Phía Nam và Tây Nam giáp sông Bình Lương.

 1.1.2.   Địa hình khu vực :

            - Cao độ lớn nhất là 985m.

            - Cao độ lớn bé là 800m.

            - Cao độ trung bình 870.

Địa hình: các đường đồng mức phân bố không đồng đều chứng tỏ khu vực có nhiều núi rất dốc, dốc vừa và trong khu vực có nhiều sống suối nhỏ đổ ra sông lớn Bình Lương.

            - Hướng dốc : dốc đổ theo hướng Tây Bắc – Đông  Nam

 1.1.3. Tình hình khí hậu:

a) Nhiệt độ: khu vực Bình Minh thuộc vùng khí hậu tương đối ấm áp, theo tài liệu quan trắc nhiều năm.

     - Nhiệt độ trung bình nhiều năm là 240C.

     - Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất là 280C.

     - Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất là 210C.

với điều kiện khí hậu trên thì khu vực Bình Minh có khí hậu quanh năm mát mẻ và ấm áp phù  hợp với sự phát triển của các loại cây trồng.

b) Bốc hơi:

    Theo tài liệu quan trắc của khu vực :  Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm khoảng 900mm, nhưng diễn biến cả tháng như sau: Từ tháng 6 đến tháng 12 lượng bốc hơi trung bình tháng khoảng 90mm, từ tháng 1 đến tháng 5 lượng bốc hơi trung bình tháng khoảng 60mm.

c) Mưa:      

 Khu vực Bình Minh mang tính chất mưa của vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ, lượng mưa hàng năm tương đối lớn nhưng phân bố không đều theo các tháng trong năm.

      Lượng mưa trung bình nhiều năm là 1700mm. Lượng mưa tập trung từ tháng 6 đến tháng 10 chiếm khoảng 80% lượng mưa cả năm,  từ tháng 11 đến tháng 5 lương mưa rất it thường gây ra hạn hán nghiêm trọng trong thời gian này.

d) Gió, bão:

         Khu vực Bình Minh thường chịu ảnh hưởng của gió mùa, gió mùa đông nam về mùa hạ thì gây ra mua nhiều, gió mùa đông bắc vào mùa đông mang theo khí hậu lạnh nên ảnh hưởng phần nào đến sự sinh trưởng của cây trồng.

          Bão thường xuất hiện vào tháng 6 đến tháng 9, cấp gió có khi tới cấp 9 cấp 10 gây ra nhiều thiệt hại về mùa màng và các mặt khác của nền kinh tế trong khu vực.

e) Ánh sáng

          Khu vực Bình Minh nằm trong vùng chí tuyến bắc nên độ dài ban ngay so với độ dài ban đêm chia ra làm 2 mùa rõ rệt.

-         Mùa hè độ dài ban ngày dài hơn độ dài ban đêm, có số giờ chiếu sáng trung bình 5 đến 6 giờ.

-         Mùa đông độ dài ban ngày ngắn hơn độ dài ban đêm,có số giờ chiếu sáng trung bình 4 đến 5 giờ.

-         Tổng số giờ chiếu sáng trung bình nhiều năm của khu vực là 1.600 giờ.

f) Độ ẩm tương đối

           Độ ẩm trung bình nhiều năm trong khu vực là 80%. Độ ẩm lớn nhất thường vào tháng 8,9,10 độ ẩm trung bình tháng có thể lên tới 86%. Độ ẩm thấp nhất vào tháng 11,12,1 độ ẩm có thể xuống tới 78%.

 1.1.4.  Tình hình thuỷ văn sông ngòi

      -    Sông Bình Lương chảy từ tây sang đông, phía nam của khu vực có lưu lượng dồi dào nhưng mực nước sông vào mùa lũ cũng như mùa kiệt đều thấp hơn cao trình mặt ruộng trong khu vực.

      -    Chất lượng nước sông tốt, có lượng phù sa đáng kể ( = 0.8 kg/m3 ), độ thô thuỷ lực trung bình W= 1,4mm/s.

Ngoài sông Bình Lương ở phía nam, trong khu vực còn có 2 con suối bắt nguồn từ dãy núi Chư Pây ( suối Thanh Lê, suối Ngọc Sa), đổ vào sông Bình Lương. Nhưng vào mùa kiết lưu lượng nước các suối không đáng kể không dùng chúng làm nguồn nước tưới trong khu vực.

 1.1.5. Tình hình thổ nhưỡng, địa chất thuỷ văn

a) Tình hình thổ nhưỡng: đất đai trong khu vực thuộc loại đất thịt nhẹ, độ dày canh tác khoảng 30cm, độ PH khoảng 6,5 - 7,0.

b) Tình hình địa chất thuỷ văn: chất lượng nước ngấm tương đối tốt, độ khoáng hoá tương đối thấp.

    Chiều sâu mực nước ngầm : Vụ Chiêm H = 80  cm

                                                  Vụ Mùa    H = 60  cm

1.2.  Tình hình kinh tế xã hội

 1.2.1.   Tình hình xã hội

         -  Tổng số dân trong khu vực khoảng 30.000 người , c ó 12.000 ng ư ời ở lứa tuổi lao động.

         -   Tổng diện tích quy hoạch thuỷ lợi ( không tính diên tích dãy Chư  Pây)                                                                           

             +   Diện tích tự nhiên :                       ha

             +   Diện tích có khả năng canh tác :            ha

             +   Mật độ dân số :                                         người /1km2

             +   Bình quân diện tích canh tác :                  ha/ 1 người

             +   Bình quân diện tích canh tác :                    ha/ 1 lao động

         -   Khu vực Bình Minh gồm 6 xã: Bình Tân, Bình Hải, Bình Dương, Bình Sơn , Bình Đại , Bình Hà. Hiện nay các xã trong khu vực đã thành lập 6 hợp tác xã với quy mô toàn xã..

 1.2.2.  Tình hình kinh tế

         Bình Minh là một khu vực sản xuất nông, lâm nghiệp, trong đó sản xuất nông nghiệp các loại cây lương thực chủ yếu như lúa ngô.

         Trong khu vực từ trước tới nay chưa xây công trình thuỷ lợi cho nên sản xuất nông nghiệp chậm phất triển, năng suất cây trồng thấp, hạn hán thường xuyên xảy ra.

          Phương hướng phát triển nông nghiệp trong thời gian tới đưa sản xuất nông nghiệp tiến lên một cách vững chắc để cải thiện đời sống của nhân dân. Một năm sẽ đưa toàn bộ diện tích đất có khả năng canh tác lên  2 vụ lúa với năng suất cao. Cho nên nhiệm vụ quan trọng hàng đầu hiện nay của nhân dân là đẩy mạnh công tác thuỷ lợi mà trước hết là công tác quy hoạch hệ thống thuỷ lợi cho khu vực.

1.3. Tài liệu cho trước phục vụ tính toán từng phần cho đồ án      

 1.3.1.  Tài liệu về khí hậu

1.3.1.1. Tài liệu bốc hơi : 

          


  Bảng 1: Lượng bốc hơi ngày thiết kế đơn vị (mm)

Tháng     Ngày

Vụ Chiêm

Vụ Mùa

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

4.4

3.7

4.6

1.5

2.4

6.4

5.0

3.1

4.2

1.2

3.5

3.5

2

3.5

2.3

5.5

0.8

2.1

4.1

3.0

2.2

3.1

2.5

2.7

2.7

3

2.7

2.8

2.4

2.9

5.5

2.6

3.3

2.7

2.6

2.3

3.8

3.8

4

2.7

2.7

0.7

0.6

3.9

3.5

3.9

3.3

1.4

4.1

8.7

4.7

5

1.4

2.3

1.7

1.0

3.4

4.8

4.7

2.1

1.9

4.0

3.7

3.6

6

1.3

2.4

1.9

0.9

2.5

2.8

4.4

3.2

1.7

3.6

2.6

2.5

7

1.8

1.6

0.6

1.0

3.1

2.3

4.3

2.4

6.8

2.8

2.5

2.5

8

2.7

2.1

1.3

1.0

2.4

3.5

3.7

2.3

3.7

3.1

3.4

3.2

9

3.7

1.8

0.6

1.2

6.8

2.8

4.0

2.5

2.1

2.3

4.4

4.0

10

2.3

1.6

0.8

1.8

1.4

1.5

4.4

1.1

1.7

2.2

5.8

4.4

11

2.3

0.9

1.4

1.9

2.8

1.4

2.1

1.6

1.4

1.8

3.5

3.2

12

2.4

1.9

1.0

1.7

2.0

2.0

2.9

3.9

1.8

2.1

3.5

3.2

13

1.6

2.0

1.6

1.8

3.1

1.4

1.4

3.1

2.6

3.7

3.5

3.2

14

2.1

4.1

1.0

1.3

2.8

2.1

1.3

3.7

3.3

1.5

3.0

3.1

15

2.3

4.4

1.4

1.6

2.7

2.2

1.4

3.9

3.0

6.3

3.1

3.7

16

1.8

3.3

1.7

0.6

2.2

1.5

1.9

3.3

1.7

3.4

3.9

3.2

17

2.0

4.0

1.0

1.0

3.1

3.0

3.2

2.2

3.8

1.6

3.2

3.7

18

3.4

3.4

0.8

3.5

2.8

2.4

3.2

2.3

1.8

1.7

3.7

3.3

19

5.3

3.2

0.4

2.3

4.2

3.2

2.0

2.6

2.2

2.1

3.5

3.0

20

4.9

2.8

1.5

1.1

3.4

3.5

3.7

1.6

2.7

5.0

3.0

2.0

21

3.6

2.7

1.8

1.6

4.7

4.4

5.6

2.5

3.2

4.0

1.9

1.5

22

3.1

2.3

2.4

1.0

1.7

2.5

4.6

2.3

1.1

3.6

1.0

2.5

23

3.0

1.2

4.1

1.9

1.9

1.7

4.5

2.2

3.8

2.5

3.0

2.0

24

2.8

2.8

5.0

1.3

1.8

2.3

3.3

2.5

2.0

3.5

2.0

1.5

25

3.9

1.5

2.1

2.9

2.3

2.2

3.0

2.5

2.7

4.1

1.5

3.5

26

4.9

2.0

4.3

2.9

3.5

3.4

3.9

3.2

2.1

2.1

3.5

4.4

27

2.9

0.9

3.8

2.0

4.8

4.0

3.3

2.6

2.4

3.2

6.6

4.2

28

3.5

1.2

1.7

3.0

4.7

3.2

2.3

2.3

3.5

3.8

6.2

4.6

29

3.0

 

1.5

1.9

3.5

3.5

3.6

2.7

4.1

2.9

3.5

3.5

30

6.2

 

2.0

1.7

3.7

2.4

3.8

2.2

2.1

2.3

 

3.5

31

4.7

 

0.8

 

3.2

 

2.8

3.0

 

2.5

 

3.5

 

          


1.3.1.2.    Tài liệu mưa thiết kế:

              a. Phân phối mưa vụ thiết kế : P = 75%

             Bảng 2:  Phân phối mưa vụ thiết kế  P = 75% (mm)

 

Tháng

Ngày 

                   Vụ Chiêm

Vụ Mùa

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

 

 

 

 

 

7.5

 

 

6.3

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

12.3

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

6.7

 

6.3

 

 

 

 

4

 

 

 

3.4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

6.1

 

 

 

1.2

 

 

 

 

6

 

 

 

3.1

5.3

 

 

 

28.5

3.6

17.5

 

7

 

 

 

2.1

 

15.2

 

11.2

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

3.4

 

3.2

 

13.8

 

 

 

 

10

 

 

 

 

49

4.6

 

 

83.5

4.6

31.4

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

3.8

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

9.7

 

 

24.2

 

 

13

 

2.0

 

 

12.2

 

 

18.8

 

4.6

 

 

14

 

2.0

 

 

 

 

1.4

 

26.0

 

 

 

15

 

4.0

 

 

3.2

 

2.6

13.0

1.5

 

 

 

16

2.3

 

 

 

 

 

10.6

 

2.3

 

2.1

 

17

 

 

 

 

16.3

 

1.3

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

5.0

 

 

95.0

 

 

 

 

19

 

 

 

 

16.0

 

 

44.0

 

 

 

 

20

 

 

 

 

4.1

 

21.0

6.2

4.1

6.4

 

 

21

 

 

 

 

5.1

 

21.8

1.2

 

 

 

 

22

 

 

 

2.3

6.1

 

8.9

 

 

 

 

 

23

2.0

 

 

 

13.3

 

 

 

 

 

 

 

24

2.0

3.0

 

 

 

 

7.6

 

 

 

 

 

25

 

1.7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

 

 

 

 

18.4

 

 

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

22.5

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

 

 

22.8

 

 

 

 

 

29

 

 

11.2

 

 

 

 

 

 

2.3

 

 

30

 

 

3.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

1.2

 

 

 

4.8

5.9

 

 

 

 

 

           

           b.  Lượng mưa 7 ngày max với  P = 10% 

       Bảng 3: Lượng mưa 7 ngày max ứng tần suất thiết kế  P = 10%đơn vị (mm)

 

Ngµy

Sè hiÖu tµi liÖu

b

20/7

21.2

21/7

56.8

22/7

200.0

23/7

29.7

24/7

58.5

25/7

11.8

26/7

00.0

7 ngµy max

378.0

 

1.3.1.3. Tài liệu nhiệt độ không khí tháng trung bình nhiều năm

           

 

Bảng 4 : Nhiệt độ không khí tháng trung bình nhiều năm (oC)

Tháng

SHTL

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

BQ năm

F

15,0

16,5

19,8

23,7

27,0

27,9

28,2

27,4

26,2

23,4

19,7

16,4

22,6

 

SHTL : Số hiệu tài liệu

1.3.1.4. Tài liệu độ ẩm không khí tháng trung bình nhiều năm

                                                 Bảng 5 : Độ ẩm không khí tháng trung bình nhiều năm (%)

Tháng

SHTL

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

BQ năm

Min

tuyệt đối

A

84

85

86

86

82

82

81

85

84

82

81

81

83

14

27/1/62

 

 

1.3.1.5. Tốc độ gió bình quân tháng,năm

                                                Bảng 6 : Tốc độ gió bình quân tháng,năm (m/s)

Tháng

SHTL

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

BQ Năm

C

1,8

2,0

2,0

2,2

2,3

2,3

2,3

1,8

1,7

1,7

1,6

1,7

2,0

 

 

1.3.1.6.  Số giờ nắng tổng cộng trung bình tháng nhiều năm vùng tưới

Tháng

SHTL

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

BQN

G

67,3

44,7

46,2

80,2

165,8

155,6

182,6

162,8

160,5

165,0

125,1

108,8

1464,6

 

       

1.3.1.7. Vĩ độ

           Dựa vào Bảng 8 : SHTL    B   Vĩ độ vùng tưới  22­o00

 

 1.3.2. Tài liệu về địa hình

         Bản đồ về địa hình tỷ lệ 1/25.000 khu vực  Bình Minh

 

 1.3.3. Tài  liệu về thổ nhưỡng địa chất  thủy văn

1.3.3.1.    Tài liệu về thổ nhưỡng

a.      Thành phần đất canh tác trong khu vực thuộc loại đất thịt nhẹ

b.      Chiều dày lớp đất màu :  30 cm.

c.      Độ  pH = 6,5 - 7,0

d.      Chỉ tiêu cơ lý của đất ( Bảng 9)

                                         Bảng 9: Chỉ tiêu cơ lý của đất

Chỉ tiêu

SHTL

A

Chỉ số ngấm

0.5

Độ rỗng (% của thể tích đất)

44.0

Hệ số ngấm ban đầu K1 (mm/ngày)

22.0

Hệ số ngấm ổn định  (mm/ngày)

1.2

Độ ẩm sẵn có trong đất (% A)

56.0

Độ ẩm lớn nhất max (% A)

97

 

1.3.3.2. Tài liệu về thuỷ văn

            a.  Chiều sâu mực nước ngầm

      + Vụ chiêm :             H = 80 cm

      + Vụ mùa    :              H = 60 cm

           b.  Chất lượng nước ngầm : Tốt không gây hại cho cây trồng