Nội dung nâng cấp thiết kế đường VNROAD9.1 

1. Thêm tính năng tự động xử lý địa chất TN tuyến đường cũ cải tạo trên VNROAD9.1.

Lệnh DDC : Dùng để xác định điểm giới hạn địa chất đường cũ bên trái và bên phải trên các TN mà không cần phải khai báo mã địa vật DC1, DC2 trên số liệu tuyến.

  • DCTN : Đã tự động vẽ các lớp địa chất TN trong phạm vi từ điểm DC1 đến DC2
  • 2. Cải tiến lệnh MBV (Xác định đường đỏ min bù vênh).
    • Thêm tham số giới hạn mặt đường cũ để xác định cao độ đường đỏ Min bù vênh.
    • Xác định cao độ Min bù vênh cho nhiều phần đường cũ. 
    • Thêm tính năng vét bùn theo cao độ thiết kế trên TD.-Thiết kế đường vét bùn trên TD:                3. Cải tiến chức năng áp TKTN cho từng TN.

​  4.Tính năng “áp cho TN…” cho phép chọn nhiều đường lần lượt nhiều đường tự nhiên của các Tn cần áp thiết kế riêng. Trong quá trình áp TK riêng chi từng TN, người dùng có thể PAN – ZOOM trên bản vẽ để quan sát….

 5. Nâng cấp lệnh KTL - Tạo khuôn taluy :                                                                                                                                                    

6. Thêm đối tượng đắp đất bao tận dụng taluy đắp:                                                                                                                                        

 *Chân khay : Hỗ trợ chèn Block kè với hình dạng bất kỳ

    • Block kè được định nghĩa như Block cống dọc và hộp kỹ thuật ( Đường bao thiết diện kè - BB và điểm chèn kè - Base).
    • Thêm lựa chọn ốp trong,ốp ngoài cho khuôn rãnh
    • Nâng cấp lệnh TKAD - Áp các lớp khuôn đường :                                                                                                     * Áp khuôn bù vênh cho phần cống dọc và hộp kỹ thuật dưới nền đường:
      • Khai báo mã khuôn cho phần cống dọc và hộp kỹ thuật.
      • Thêm các mã diện tích bù vênh cống dọc,hộp kỹthuật: K1_BVCONGDOC..
      • Áp khuôn chỉ điểm bám theo đường thiết kế và đường tự nhiên – Phục vụ xử lý phần mặt đường hư hỏng cần đào bỏ thay lớp kết cấu : 

      •   * Gán khuôn theo đường Pline bất kỳ :

        • Các mã diện tích bóc tách như khuôn thông thường. 
        •  
        • Nâng cấp lệnh CDOC - HKT :
          • Cho phép nhận đường 3D polyline trên bình đồ làm tim cống dọc - hộp kỹ thuật. Cao độ đường 3D polyline làm cao độ chèn cống –  hộp kỹ thuật trên trắc ngang. (Khi chọn chức năng này, Phần mềm không nhận tim tuyến phụ và cao độ đường đáy cống trên TD). 
          • Thêm mã diện tích vét bùn phần mở rộng trái và phải : DAOMRT_VB,DAOMRP_VB 
            1. 9. Nâng cấp lệnh định nghĩa taluy - DNTL
              • Cho phép người dùng định nghĩa taluy từ đối tượng pline theo layer hoặc chọn pline đại diện của layer đó.
              • 10. Nâng cấp lệnh điền công trình trên tuyến - CONG
              • Thêm kiểu vẽ công trình trên tuyến trên trắc dọc. 
              • 11. Thêm đối tượng “Đào diện thi công” trong lệnh thiết kế các lớp khuôn đường - TKAD
              • Khai báo 2 giá trị đào diện thi công : Độ rộng thi công tối thiểu và chiều sâu truyền lực
              • Mã diện tích “Đào diện thi công trái” và “Đào diện thi công phải” trong phần Đào 
            1. 12. SL đứt thước lý trình.
              • Trắc dọc đứt thước lý trình điền đúng cả 2 trường hợp của lý trình cọc : Điền lý trình cọc theo giá trị lẻ hoặc điền theo giá trị nguyên. 
            1. 13. SL chèn cống dọc trên TN  trong một số đoạn cong nằm, thêm 2 nút “Mở tệp” và “Ghi tệp” để ghi và đọc các tham số chèn cống dọc trên TN. 
            1. 14. SL lệnh TKAD khi ghi tệp tự động gán mã khuôn cho lề không gia cố. 
            1. 15. Nâng cấp lệnh AI – Gán mã địa vật trên TN và chuyển điểm ra bình đồ.
              • Chèn thêm điểm mia có mã địa vật trên trắc ngang rồi trả ra bình đồ tuyến và xuất ra tệp số liệu tuyến.
              • Trường hợp chỉ cần gán mã địa vật cho điểm mia có sẵn trên trắc ngang à chọn truy bắt vào điểm mia cần gán địa vật trên các trắc ngang. 
            1. 16. Xuất số liệu tuyến phụ có cả mã địa vật và mép đường cũ. 
            2. 17. Thêm đối tượng thiết kế rãnh phần taluy đắp ở phía taluy dương. 
            3. 18. Thêm lệnh VIN (Vùng in) kết hợp với lệnh KIN (Khung in) để ghép trắc ngang vào khung in.  
            4. 19. Kiểm tra số liệu tuyến và thông báo cho người sử dụng trước khi vẽ tuyến xuống bản vẽ.      20. Tự dộng sửa khoảng cách từ cọc P đến các cọc TD và TC cho bằng nhau.
            5. 21. Bổ sung thêm vạch sơn và điền tên vạch sơn trên bình đồ. 
            6. 22. Tự động chèn block địa vật trên bình đồ - Lệnh DSS .
            7. 23. Thêm lựa chọn kiểu sắp xếp TN trong 1 nhóm .
            8. 24. Điền mã lớp địa chất trên các TN.
            9. 25. Bật / Tắt các lớp địa chất trùng (bằng 0) trên các trắc ngang.
              • 2 lệnh mới đã thêm trên menu KSVN và VNRoad trong nhóm "Địa chất tuyến đường" .
              • HTBLDCTN: Hiện toàn bộ lớp địa chất Trắc ngang.
              • ALDCTNBK: Ẩn lớp đường địa chất Trắc ngang bằng không .          
        •